* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 13/4/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,31 - 36,47 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,34 - 36,49 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 13/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.340 |
36.490 |
Vàng SJC 5c |
36.340 |
36.510 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.340 |
36.520 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.370 |
36.770 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.370 |
36.870 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.890 |
36.490 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.429 |
36.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.120 |
27.520 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.026 |
21.426 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.968 |
15.368 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.340 |
36.510 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.340 |
36.510 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 13/4/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.289,80 - 1.290,80 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 6 đã tăng 3,60 đô la một ounce ở mức 1.297,00 đô la.
Giá vàng thế giới tăng trở lại do việc "bán tháo" đồng bạc xanh. Ảnh minh họa: internet
Việc "bán tháo" đồng bạc xanh là nguyên nhân chủ yếu mang lại lợi ích cho thị trường kim loại quý.
Chỉ số chứng khoán châu Á và châu Âu có phiên tăng, giảm đan xen, trong khi các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ hướng tới mức cao hơn ở New York.
Sự thèm ăn rủi ro của các nhà đầu tư vẫn còn vào cuối tuần này do được củng cố bởi tin tức về một vụ sáp nhập lớn giữa các công ty dầu khí Chevron và Anadarko.
Ngoài ra, Trung Quốc đã báo cáo hoạt động xuất nhập khẩu trong tháng 3. Xuất khẩu tăng 14,2% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi nhập khẩu giảm 7,6% trong cùng kỳ. Những con số mới nhất này được coi là lạc quan đối với nền kinh tế Trung Quốc, do tháng 2 xuất khẩu của nước này đã giảm 20,7% so với một năm trước.
Các thị trường bên ngoài quan trọng cho thấy, chỉ số đô la Mỹ đang thấp hơn. Trong khi đó, giá dầu thô Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức 64,50 USD/thùng.
Giá vàng trong nước, tính đến chiều ngày 12/4, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,45 - 36,55 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,42 - 36,57 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 12/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.340 |
36.490 |
Vàng SJC 5c |
36.340 |
36.510 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.340 |
36.520 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.380 |
36.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.380 |
36.880 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.890 |
36.490 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.429 |
36.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.120 |
27.520 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.026 |
21.426 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.968 |
15.368 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.340 |
36.510 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.340 |
36.510 |
Nguồn: SJC