Giá vàng hôm nay 15/4/2019: Giao dịch ở mức 1.290 - 1.291 USD/ounce

(VOH) –  Sau khi trải qua đợt giảm giá vào phiên thứ năm tuần trước, USD suy giảm, Trung Quốc đăng tăng lượng vàng dự trữ khiến các nhà đầu tư có niềm tin vào việc vàng sẽ tăng giá trong tuần này.

* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 15/4/2019:

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1290.80 - 1291.80 USD/ounce.

Vàng đã trải qua đợt mất giá vào phiên thứ Năm tuần trước. Các nhà phân tích vì vậy tin là giá vàng có thể sẽ tăng lên vào tuần này. Giá kim loại quý giảm 0,32% trong tuần trước, với mức lỗ lớn nhất được thấy vào thứ năm, khi kim loại giảm 1,5%.

Theo Bloomberg, Trung Quốc tiếp tục tháng thứ 4 liên tiếp mua vào vàng. Động thái mạnh tay gom vàng dự trữ của Trung Quốc nhằm củng cố hy vọng của giới đầu tư rằng các ngân hàng trung ương trên toàn cầu sẽ tiếp tục tăng lượng vàng nắm giữ.

Nếu Trung Quốc tiếp tục duy trì tốc độ tích lũy vàng như hiện nay trong cả năm 2019, thì năm nay nước này có thể vượt Nga để trở thành quốc gia nắm giữ nhiều vàng nhất thế giới. Tính theo tấn, Trung Quốc đã mua vào 11,2 tấn tháng trước. Lượng mua vào ba tháng trước đó lần lượt là 9,95 tấn, 11,8 tấn và 9,95 tấn.

Tuần trước tổng thống Trump đe dọa Liên minh châu Âu với mức thuế 11 tỷ đô la đối với việc nhập khẩu một số sản phẩm của EU vào Mỹ, và cho đến giờ Mỹ vẫn đang chiến đấu với Trung Quốc và căng thẳng thương mại với EU có nghĩa là ba nước có nền kinh tế lớn nhất thế giới đang "xử phạt" lẫn nhau.

Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính,

Hình minh họa: internet

Thị trường vàng trong nước đang trong kỳ nghỉ lễ. Chốt phiên giao dịch trước đó, giá vàng miếng tại Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 36,37-36,47 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên mức niêm yết so với chốt phiên trước đó.

Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,34 - 36,49 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 13/4/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

36.340

36.490

Vàng SJC 5c

36.340

36.510

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

36.340

36.520

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

36.370

36.770

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

36.370

36.870

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

35.890

36.490

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

35.429

36.129

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

26.120

27.520

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

20.026

21.426

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

13.968

15.368

Hà Nội

Vàng SJC

36.340

36.510

Đà Nẵng

Vàng SJC

36.340

36.510

Nguồn: SJC