* Giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 23/2/2021: Giảm 100.000 đồng/lượng
Đến thời điểm 15 giờ, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 56,10 - 56,60 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 23/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.100 |
56.600 |
Vàng SJC 5c |
56.100 |
56.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.100 |
56.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.350 |
54.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.350 |
55.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.000 |
54.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.158 |
54.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.179 |
41.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.043 |
32.043 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.962 |
22.962 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.100 |
56.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.100 |
56.620 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 11 giờ 30 hôm nay ngày 23/2/2021: Tăng 400.000 đồng/lượng
Tính đến 11g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 56,20 - 56,70 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 400.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 11 giờ 30 ngày 23/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.200 |
56.700 |
Vàng SJC 5c |
56.200 |
56.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.200 |
56.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.400 |
54.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.400 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.050 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.208 |
54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.217 |
41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.072 |
32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.983 |
22.983 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.200 |
56.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.200 |
56.720 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 23/2/2021
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1810.5 - 1811.5 USD/ ounce.
Giá vàng tương lai cao hơn và đã tăng trở lại sau khi chạm mức thấp nhất trong tám tháng vào cuối tuần trước.
Thị trường chứng khoán toàn cầu hầu hết suy yếu qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều. Các nhà giao dịch trên thị trường chứng khoán đang lưu ý đến loại tài sản cạnh tranh của trái phiếu chính phủ, vì lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện đang đạt 1,369%, mức cao nhất trong một năm.
Những lo ngại về lạm phát trên thị trường đang gia tăng. Kỳ vọng lạm phát cũng đã giúp kim loại cơ bản, với giá đồng tăng 18% cho mỗi 1% trong giá tiêu dùng kể từ năm 1992. Tuần trước, Goldman Sachs báo cáo thị trường đồng đang đối mặt với mức thâm hụt lớn nhất trong một thập kỷ trong năm nay, với nguy cơ khan hiếm cao hơn những tháng tới.
Vàng tăng giá còn do một số quỹ đầu tư vàng giảm mạnh động thái bán ra. Trong phiên gần đây, một số quỹ đầu tư đã chỉ còn bán ra vài tấn/phiên so với hàng chục tấn trong các phiên trước đó.
Tuy nhiên, lợi suất trái phiếu hiện ở mức cao kỷ lục trong vòng một năm qua là yếu tố cản trở đối với vàng.
Giới đầu tư cũng đang chờ đợi phiên điều trần của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell về Báo cáo tiền tệ bán thường niên trước Quốc hội bắt đầu từ ngày 23/2 và gói cứu trợ Covid-19 trị giá 1.900 tỷ đồng của chính quyền ông Joe Biden.
Các thị trường sẽ tìm kiếm một xác nhận khác rằng Fed sẽ bỏ qua lạm phát gia tăng và giữ lãi suất gần bằng không. Các nhà đầu tư cũng sẽ muốn xem Fed sẽ xem xét việc áp dụng kiểm soát đường cong lợi suất trong điều kiện nào.
Tuần này mọi động thái sẽ dồn về nơi đồng đô la Mỹ di chuyển, chiến lược gia thị trường cấp cao của LaSalle Futures Group, Charlie Nedoss, nói với Kitco News. Nedoss nói: “Sức mạnh của đồng đô la có thể giảm vào tuần tới và chúng ta có thể thấy vàng bật lên khỏi đáy”.
Giá vàng trong nước chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 55,85 – 56,4 triệu đồng/ lượng. Còn công ty SJC niêm yết vàng 99.99 ở mức
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 22/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.800 |
56.300 |
Vàng SJC 5c |
55.800 |
56.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.800 |
56.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.250 |
54.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.250 |
54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.900 |
54.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.059 |
54.059 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.104 |
41.104 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.985 |
31.985 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.920 |
22.920 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.800 |
56.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.800 |
56.320 |
Nguồn: SJC