Giá vàng hôm nay 26/2/2021: Tiếp tục lao dốc

(VOH) – Giá vàng thế giới 26/2, giá vàng tiếp tục lao dốc trong bối cảnh thị trường tài chính Mỹ tiếp tục diễn biến bất thường và lợi suất trái phiếu đang ở mức cao nhất trong một năm.

* Giá vàng lúc 18 giờ hôm nay ngày 26/2/2021: Tăng trở lại 50.000 đồng/lượng chiều bán ra

Tính đến 18 giờ hôm nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,95 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 18 giờ ngày 26/2/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.950

56.350

Vàng SJC 5c

55.950

56.370

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.950

56.380

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

53.500

54.100

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

53.500

54.200

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.200

53.900

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

52.366

53.366

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

38.579

40.579

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.577

31.577

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.629

22.629

Hà Nội

Vàng SJC

55.950

56.370

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.950

56.370

Nguồn: SJC

* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 26/2/2021: Giảm 150.000 đồng/lượng

Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,90 - 56,30 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 26/2/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.900

56.300

Vàng SJC 5c

55.900

56.320

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.900

56.330

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

53.700

54.300

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

53.700

54.400

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.400

54.100

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

52.564

53.564

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

38.729

40.729

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.693

31.693

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.712

22.712

Hà Nội

Vàng SJC

55.900

56.320

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.900

56.320

Nguồn: SJC

* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 26/2/2021

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.771,50 - 1.772,50 USD/ounce.

Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 21,40 USD xuống 1.776,80 USD/ounce.

gia-vang-hom-nay-26-2-2021-tiep-tuc-lao-doc-voh.com.vn-anh1
Giá vàng tiếp tục lao dốc. Ảnh minh họa: internet

Giá vàng thế giới đêm 25/2 cao hơn khoảng 17,0% (259 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 50,4 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 6,0 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều phiên 25/2.

Giá vàng thế giới tiếp tục giảm mạnh trong bối cảnh thị trường tài chính Mỹ tiếp tục diễn biến bất thường trong khi thị trường lao động của nước này bất ngờ tốt hơn kỳ vọng.

Theo Kitco, lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tiếp tục tăng lên mức 1,45%/năm. Đây là mức cao mới trong vòng 1 năm qua. Thông tin này tiếp tục ảnh hưởng tới các thị trường, trong đó có thị trường kim loại quý

Vàng giảm còn do phần lớn các thị trường chứng khoán trên thế giới tăng giá sau khi chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell khẳng định tiếp tục chính sách nới lỏng tiền tệ để kích thích kinh tế.

Lợi tức trái phiếu Mỹ tăng mạnh được chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell giải thích là sự tự tin vào một viễn cảnh kinh tế sáng sủa. Ông Powell cũng bác bỏ những lo ngại về việc lạm phát có thể bùng nổ do một gói kích thích tài khóa lớn khác được tung ra hay do nhu cầu chi tiêu bù bùng nổ sau khi nhiều người được tiêm vaccine.

Ông Powell cũng dự báo GDP Mỹ tăng trưởng 6% trong năm nay sau khi suy giảm 2,5% trong năm ngoái.

Bên cạnh đó, giá vàng giảm còn do Mỹ công bố thông tin tích cực về thị trường lao động. Theo Bộ Lao động Mỹ, số đơn xin bảo trợ thất nghiệp giảm 111 nghìn người xuống 730 nghìn trường hợp trong tuần vừa qua. Con số này cũng thấp hơn mức dự báo 828 nghìn.

Vàng giảm giá còn do nhiều quỹ bán mạnh mặt hàng kim loại quý này. Như vậy, vàng đang hướng tới tháng giảm thứ 2 liên tiếp.

Tính từ đầu 2021 tới nay, vàng đã giảm khoảng 6% sau khi ghi nhận một năm 2020 tăng mạnh nhất trong thập kỷ vừa qua.

Theo Goldman Sachs Group, hiện dòng tiền đang chuyển sang các loại tài sản có độ rủi ro cao như chứng khoán. Tuy nhiên, vàng được dự báo sẽ tăng trở lại trong quý II/2021 vì lạm phát cao hơn.

Bên cạnh đó, giá vàng giảm còn do áp lực bán ra tăng lên khi phân tích kỹ thuật cho thấy mặt hàng này rơi vào một xu hướng giảm trong ngắn hạn.

Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng qua đêm, nhưng các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ lại giảm bởi áp lực từ lợi suất trái phiếu tăng.

Hiện chỉ số đô la Mỹ thấp hơn, trong khi ​​giá dầu thô Nymex giao sau tăng nhẹ và giao dịch quanh mức 63,45 USD / thùng. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ hiện đang đạt khoảng 1,45%.

Tại thị trường trong nước, kết thúc phiên giao dịch ngày 25/2, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 56,00 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,50 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,47 triệu đồng/lượng (bán ra).

Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,45 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,48 triệu đồng/lượng (bán ra).

Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,05 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 25/2/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

56.050

56.450

Vàng SJC 5c

56.050

56.470

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

56.050

56.480

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

53.950

54.450

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

53.950

54.550

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.550

54.250

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

52.713

53.713

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

38.842

40.842

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.781

31.781

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.775

22.775

Hà Nội

Vàng SJC

56.050

56.470

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.050

56.470

Nguồn: SJC