Table of Contents
A - Lý thuyết về những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
6. Tổng hai lập phương
Với a, b là hai biểu thức bất kỳ ta có:
Ta có:
Vậy :
Đọc: a lập cộng b lập bằng a cộng b tất cả nhân a bình trừ ab cộng b bình
Phát biểu thành lời: Tổng lập phương của hai biểu thức bằng tổng của hai biểu thức nhân với bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi tích hai biểu thức cộng với bình phương biểu thức thứ hai
Ví dụ SGK toán 8 trang 15:
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
7. Hiệu hai lập phương
Với a, b là hai biểu thức bất kỳ ta có:
Ta có:
Vậy :
Đọc: a lập trừ b lập bằng a trừ b tất cả nhân a bình cộng ab cộng b bình
Phát biểu thành lời: Hiệu lập phương của hai biểu thức bằng hiệu của hai biểu thức nhân với bình phương biểu thức thứ nhất cộng với tích hai biểu thức cộng với bình phương biểu thức thứ hai
Ví dụ SGK toán 8 trang 15:
a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1)
b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích
c) Hãy điền dấu x vào ô có đáp án đúng của tích : (x + 2)(x2 – 2x + 4)
x3 + 8 |
|
x3 - 8 |
|
(x + 2)3 |
|
(x – 2)3 |
|
Ta có:
(x + 2)(x2 – 2x + 4) = (x)3 + (2)3 = x3 + 8
Ta có 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A – B)(A + B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Biên soạn: GV. LƯƠNG ĐÌNH TRUNG
TRUNG TÂM ĐỨC TRÍ
Phone: 028 6654 0419
Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP.HCM
Fanpage: https://www.fb.com/ttductri