Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển 1950 chỉ tiêu năm 2019

(VOH) - Năm 2019, Học viện Báo chí và Tuyên truyền đa dạng hóa các phương thức tuyển sinh nhằm tạo cơ hội cho các thí sinh và nâng cao chất lượng sinh viên tuyển mới.

Phương thức tuyển sinh

* Phương thức 1: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển đối với nhóm 1 - ngành Báo chí.

Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí - tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).

* Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia đối với nhóm 2, 3, 4.

- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;

- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;

- Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Ảnh: VTC)

Tổ hợp môn xét tuyển được quy định cho từng nhóm ngành như sau:

Nhóm ngành

Môn bắt buộc (A)

Môn tự chọn (B) 

(chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây)

Môn Năng khiếu (C)

Điểm xét tuyển

1

Ngữ văn

Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

Năng khiếu báo chí

A + B + C

2

Ngữ văn + Toán

Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội

-

A + B

3

Ngữ văn + Lịch sử (hệ số 2)

Địa lý, Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân

-

A + B

4

Ngữ văn + Tiếng Anh (hệ số 2)

Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

-

A + B

- Học viện có sử dụng điểm thi được bảo lưu theo Quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia để xét tuyển.

- Học viện quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh, cụ thể như sau:

STT

Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh

Điểm quy đổi để xét tuyển sinh

TOEFL ITP

TOEFL iBT

IELTS

1

475 - 499

53 - 60

4.5

7,0

2

500 - 524

61 - 68

5.0

8,0

3

525 - 549

69 - 76

5.5

9,0

4

≥ 550

≥ 77

≥ 6.0

10,0

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực (tính đến ngày 15/6/2019) cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện để quy đổi điểm xét tuyển sinh.

* Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ - tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành

- Thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu của tỉnh (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem Phụ lục), đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành; nếu đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5/10 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

- Thí sinh là học sinh các trường THPT công lập khác (không phải trường chuyên/năng khiếu) đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển bằng học bạ các ngành sau: Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước, Lịch sử.

Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Học viện là 1950 sinh viên. Chỉ tiêu cụ thể theo từng ngành/chuyên ngành như sau:

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

 

602

50

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (R15)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí,  Tiếng Anh (R05)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (R06)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội (R16)

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

 

604

50

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

 

605

50

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử

 

607

50

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao

 

608

40

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

 

609

40

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

 

603

40

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (R07)

- Ngữ văn, Năng khiếu  Ảnh báo chí,  Tiếng Anh (R08)

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (R09)

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học xã hội (R17)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

 

606

40

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (R11)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình,  Tiếng Anh (R12)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (R13)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học xã hội (R18)

9

Truyền thông đại chúng

7320105

 

100

Nhóm 2:

- Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

- Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104

 

50

11

Triết học

7229001

 

40

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

729008

 

40

13

Kinh tế chính trị

7310102

 

40

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

 

527

100

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

 

528

40

16

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

 

529

50

17

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

7310202

 

50

18

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa

 

530

50

19

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

 

531

50

20

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội

 

532

50

21

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

533

40

22

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển

 

535

50

23

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

 

536

40

24

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách

 

538

50

25

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản

 

801

50

26

Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử

 

802

50

27

Xã hội học

7310301

 

50

28

Công tác xã hội

7760101

 

50

29

Quản lý công

7340403

 

50

30

Quản lý nhà nước

7310205

 

50

31

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010

 

40

Nhóm 3:

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

32

Truyền thông quốc tế

7320107

 

50

33

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

 

610

50

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

 

611

50

Nhóm 4:

- TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01)

- TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

- TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

 

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

 

614

40

35

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

 

615

50

36

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)

 

616

80

37

Quảng cáo

7320110

 

40

38

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

50

* Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;

- Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

- Thí sinh dự thi các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.

- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

Năm 2019: Học viện Tòa án không tuyển thí sinh nữ nặng quá 60kg, nam quá 80kg - Năm 2019, Học viện Tòa án đưa ra yêu cầu về ngoại hình với thí sinh muốn xét tuyển vào trường. Theo đó, thí sinh nữ nặng quá 60kg, nam quá 80kg sẽ không được xét tuyển vào trường.

Năm 2019: Xét tuyển học bạ ngành giáo viên và y khoa phải từ 8 điểm trở lên - Năm 2019, Bộ Giáo dục & Đào tạo siết chặt hơn việc tuyển sinh vào các ngành đào tạo giáo viên và y khoa. Cu thể, điểm xét tuyển học bạ ngành giáo viên và y khoa trung bình từ 8 trở lên ...