Codec là gì - những định dạng codec phổ biến?

(VOH) - Codec có thể không xa lạ đối với người dùng máy tính và ứng dụng đa phương tiện trong thời đại ngày nay. Thế nhưng cũng không ít người chưa hiểu đúng về những định dạng của codec.

Vậy Codec là gì? 1 codec sẽ làm gì? 

Thuật ngữ nói rất đơn giản “1 codec là 1 bộ mã hóa hay giải mã các nguồn dữ liệu số và tín hiệu”. Codec được ghép thành bởi hai từ "code và decode" - là một phần mềm máy tính dùng bộ nén để giảm kích thước của một tập tin lớn hoặc chuyển đổi giữa âm thanh analog và digital. Thường thấy từ này đi kèm với audio và video, đó là audio codec và video codec.

Codec là gì - các định dạng chứa đựng codec?

Vì vậy, nói chính xác hơn khi 1 codec hiện có: đó là 1 tập tin kỹ thuật số được nén lại (mã hóa) để lưu trữ và giải nén nó (mã hóa) để xem hay là chuyển đổi định dạng mã. Đây cũng là cách để giảm kích thước các tập tin phim ảnh, âm nhạc lớn để tăng tốc độ tải xuống, các codec toán học được dùng để mã hóa, hoặc rút gọn tín hiệu truyền tải, sau đó giải mã để xem và chỉnh sửa. Nếu không có codec, việc tải các file video và audio sẽ lâu hơn gấp 3 đến 5 lần.

Những định dạng codec phổ biến

Những định dạng codec phổ biến

Đa số các thiết bị đa phương tiện ngày nay đều có giải pháp lưu lại các tập tin với định dạng đã tự nén sẵn. Chỉ riêng những người quay phim chất lượng cao chuyên nghiệp thì có nhu cầu với video chưa nén. Nếu bạn có thiết bị lưu trữ thật lớn thì bạn nên lưu trữ những tập tin với định dạng chưa nén này vì đó là định dạng chuẩn và có chất lượng cao nhất. Khi đã chuyển đổi định dạng tập tin đó thành dạng nén thì chất lượng nó cũng sẽ giảm theo. Điểm lại những Codec dùng trong việc định dạng nén 1 tập tin đa phương tiện:

1/ Codec H.264/MPEG-4 Part 10 hay AVC (Advanced Video Coding - Mã hóa video cao cấp)

Thường được gọi tắt là H.264, là một chuẩn mã hóa/giải mã video và định dạng video đang được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay để ghi, nén và chia sẻ video phân giải cao, dựa trên việc bù trừ chuyển động (motion-compensation) trên từng block (block oriented). Bạn hãy nhớ rằng, H.264 chỉ là Codec chứ không phải định dạng của đuôi mở rộng, bạn sẽ không tìm thấy định dạng nào với phần mở rộng *.h264. Codec này được sử dụng trên tất cả các thiết bị điện thoại di động thông minh, máy quay kỹ thuật số, đĩa Blu-Ray. Bạn có thể thấy nó cũng được sử dụng cung cấp rất nhiều trên website để hiển thị video với chất lượng tốt.

2/ Codec MPEG-2:

Định dạng sử dụng chuyên cho việc nén video để ghi DVD. Bộ giải mã MPEG-2 được sử dụng khá lâu đời (đã từng được sử dụng trên đĩa Blu-Ray) nhưng sử dụng rất phổ biến. Dữ liệu còn được nén cho các kênh truyền hình HD được phát sóng. Kể từ khi sử dụng thuật toán để nén MPEG-2, tuy nó thua kém nhiều so với H.264, nhưng lợi thế là nó nhanh hơn nhiều trong quá trình mã hóa. Chuẩn codec này được áp dụng nhiều trong: Truyền hình số mặt đất (digital terrestrial television), Truyền hình cáp, Truyền hình số vệ tinh (DTH), Định dạng DVD. Các đĩa DVD dùng để chứa phim ảnh đã áp dụng chuẩn nén MPEG-2.

3/ Codec MPEG-4:

MPEG-4 là một chuẩn video MPEG với hình ảnh bit-rate thấp. Chuẩn này được giới thiệu lần đầu vào năm 1998. Đây là chuẩn với nhiều phần mở rộng mà đặc biệt được thiết kế để đạt tới chất lượng cao nhất của chuẩn nội dung video. Bạn đã từng nghe nói về Divx- Xvid? Đây là 1 số codec phổ biến được thực hiện theo tiêu chuẩn này, hay còn gọi là H.263. Rất nhiều video mà người dùng tải về thường được nén bằng codec này vì nó cung cấp 1 kích thước tập tin tốt và duy trì chất lượng hợp lý. Tuy nhiên, điểm duy nhất là nội dung độ nét vẫn còn thấp so với H.264.

4/ Codec Windows Media Video:

Đây là phiên bản codec MPEG-4 của Microsoft. Windows Media Video (WMV) 7 đã được giới thiệu vào năm 1999 và là 1 bản sao của MPEG-4 Part 2. Tiếp sau đó mà sự xuất hiện của WMV 8 và 9, và tiếp đến là VC-1, 1 trong 3 codec dùng để mã hóa trên đĩa Blu-Ray. Bạn có thể thấy được sự tồn tại WMV và VC-1 chủ yếu trong các sản phẩm đến tù Microsoft như Windows Movie Maker, Silverlight, HD DVD và Microsoft Expression Encoder.

Trên đây là những Codec video phổ biến, bạn cũng có thể tìm hiểu nhưng Codec âm thanh với những định dạng chứa đựng nó. Những Codec âm thanh phổ biến như là FLAC, AC3, Dolby Digital Plus, DTS-HD, ALAC….codec âm thanh có định dạng chứa đựng riêng như WAV, AIFF, …

Các định dạng chứa đựng Codec

Một định dạng chứa đựng Codec bao gồm một hoặc nhiều gói Codec khác nhau cho video hay âm thanh hoặc cả hai, nhằm mục đích để đảm bảo cho âm thanh và video được đồng bộ hóa một cách hoàn hảo. Bạn có từng gặp phải tình trạng nghe một bộ phim mà trên ứng dụng này thì nghe được âm thanh còn định dạng khác thì không được? Hoặc là một video âm thanh bị kéo dài hơn so với hình ảnh không?... Đó là những định dạng chưa sử dụng Codec tốt. 

1/ Định dạng MP4

Đây là định dạng mà bạn có thể thấy được từ 1 bài hát, video có phần mở rộng là *.MP4. Codec thường đường sử dụng là H.264 cho video và AAC mã hóa cho âm thanh. Nó cũng hỗ trợ cho MPEG-4 Part 2 và MPEG-2. Ngoài ra, âm thanh cũng có thể mã hóa sử dụng các Codec khác ngoài AAC.

2/ Định dạng AVI

Đây là 1 định dạng được Microsoft giới thiệu vào năm 1992. Là 1 định dạng chứa cả âm thanh và video trong một, cho phép đồng bộ tập tin âm thanh với video. Cũng giống như các định dạng DVD, định dạng AVI hỗ trợ nhiều tuyến âm thanh và video, mặc dù nó ít khi được sử dụng, vì nó không được hỗ trợ Codec H.264. Và hầu hết các tập tin AVI cũng sử dụng định dạng này và được phát triển bởi Matrox trong năm 1996. Những tập tin được hỗ trợ bởi Microsoft và không chính thức gọi là AVI 2.0

3/ Định dạng ASF

Đây là một định dạng hệ thống nâng cao mà Microsoft đang sở hữu. Bạn sẽ không thấy được phần mở rộng nào với định dạng như thế này *.ASF. Nhưng thay vào đó sẽ là những định dạng bạn thường sử dụng là WMA, WMV, …các tập tin phổ biến bạn đang sử dụng là các sản phẩm đén từ Microsoft.

4/ Định dạng AVCHD

Đây là định dạng phổ biến cho các máy quay video chuẩn HD. Được phát triển bởi 2 hãng điện tử nổi tiếng là SONY – PANASONIC vào năm 2006. AVCHD sử dụng  tiêu chuẩn MPGE-4 AVC/H.264 nhằm hỗ trợ các tiêu chuẩn và độ nét cao cho video, hỗ trợ cả AC-3 (Dolby Digital) cho âm thanh hoặc Linear PCM.

5/ Định dạng MKV

Đây là một định dạng chứa đựng Codec video H.264. Một vài công cụ hỗ trợ nó như là VLC, PS3 Media, Boxee…. Trái ngược với nhiều định dạng đang phổ biến, tập tin MKV không phải là một định dạng nén âm thanh hoặc video. Trong thực tế, các tập tin MKV là định dạng thực sự chứa đa phương tiện. Điều này về cơ bản có nghĩa nó là một container có thể kết hợp âm thanh, video, và phụ đề vào một tập tin duy nhất ngay cả khi chúng sử dụng mã hóa khác nhau. Ví dụ, bạn có thể có một tập tin MKV sử dụng video VP8 với âm thanh Vorbis, hoặc phổ biến hơn, sử dụng H.264 cho video và MP3 hay AAC cho âm thanh.

6/ Định dạng MOV

QuickTime Movie là định dạng được hãng Apple phát triển. Đây là một định dạng đa phương tiện phổ biến, thường được dùng trên Internet do ưu điểm của nó là tiết kiệm dung lượng.

Vì có rất nhiều lựa chọn codec nên một gói codec là lựa chọn tiện lợi hơn cả. Dưới đây là một số gói codec bạn nên dùng.

  • CCCP (Combined Community Codec Pack) là một trong những gói codec đa dạng nhất. CCCP được những ai hay chia sẻ, xem phim trực tuyến sử dụng. Codec trong gói này có thể giúp xem được 99% các định dạng video phổ biến. Hãy cân nhắc dùng CCCP nếu máy tính của bạn cần cập nhật codec.

  • X Codec Pack là gói codec tất cả trong một, không có quảng cáo hay phần mềm theo dõi và cũng khá gọn nhẹ. X Codec Pack là một trong các gói codec đầy đủ nhất, chứa mọi codec bạn cần để phát hay xem các định dạng audio và video phổ biến.

  • K-Lite Codec Pack giúp xem tất cả các định dạng phim ảnh phổ biến. K-Lite gồm 4 phiên bản là Basic, Standard, Full và Mega. Nếu chỉ cần phát video DivX và XviD thì chỉ cần Basic là được. Gói Standard là phổ biến hơn cả, có mọi thứ mà người dùng phổ thông cần để phát các định dạng phổ biến. Gói Full cho người dùng yêu cầu cao hơn, không chỉ nhiều codec hơn mà thậm chí còn hỗ trợ cho việc encode.

  • K-Lite Mega Codec Pack là một gói tổng hợp, chứa mọi thứ bạn cần. Mega thậm chí còn có cả Media Player Classic.