Toàn cảnh tuyển sinh các lớp đầu cấp tại quận 5 và quận 6, TP.HCM
Quận 5
Mầm non: Từ ngày 25.5 đến ngày 30.6, các trường thông báo kế hoạch huy động trẻ, nhận hồ sơ từ ngày 1 đến 15.7, công bố danh sách học sinh ngày 27.7.
Tên phường |
Tổng số trẻ trong phường (5 tuổi) |
Tên trường MG, MN |
Tổng số phòng học |
Nhóm trẻ |
Mầm |
Chồi |
Lá |
Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi |
||||
Nhóm |
Số trẻ |
Số lớp |
Số trẻ |
Số lớp |
Số trẻ |
Số lớp |
Số trẻ |
|||||
P. 1 |
105 |
MN 1 |
13 |
3 |
60 |
3 |
90 |
3 |
105 |
4 |
140 |
100% |
P. 3 |
117 |
MN 3 |
9 |
4 |
90 |
2 |
70 |
2 |
60 |
1 |
40 |
100% |
P. 4 |
70 |
MN4 |
4 |
1 |
15 |
1 |
15 |
1 |
15 |
1 |
20 |
100% |
P1+P3+P4 |
|
MN HM3 |
17 |
2 |
50 |
5 |
192 |
5 |
193 |
5 |
185 |
Chuẩn Quốc Gia |
P. 2 |
180 |
MN 2A |
5 |
1 |
20 |
1 |
30 |
1 |
30 |
2 |
60 |
100% |
MN 2B |
8 |
0 |
0 |
2 |
70 |
3 |
100 |
3 |
110 |
100% |
||
P. 5 |
103 |
MN 5A |
12 |
3 |
80 |
3 |
100 |
3 |
110 |
3 |
120 |
100% |
MN 5B |
5 |
1 |
25 |
1 |
35 |
2 |
70 |
1 |
40 |
100% |
||
P2+P5 |
|
MN Vàng Anh |
12 |
2 |
80 |
4 |
160 |
3 |
177 |
3 |
164 |
Chuẩn Quốc Gia |
P.6 |
125 |
MN 6 |
6 |
1 |
30 |
1 |
35 |
2 |
55 |
2 |
60 |
100% |
P7+P8 |
P7: 138 P8: 73 |
MN Sơn Ca
|
11 |
2 |
75 |
3 |
110 |
3 |
120 |
3 |
115 |
Chuẩn Quốc Gia |
MN 8 |
7 |
1 |
40 |
2 |
85 |
2 |
85 |
2 |
80 |
Chuẩn Quốc Gia |
||
P. 9 |
89 |
MN 9 |
14 |
4 |
95 |
3 |
90 |
4 |
170 |
3 |
120 |
100% |
P. 10 |
112 |
MN 10 |
10 |
2 |
70 |
3 |
135 |
2 |
100 |
3 |
120 |
100% |
P. 11 |
145 |
MN 11 |
10 |
1 |
40 |
3 |
110 |
3 |
120 |
3 |
120 |
100% |
P. 12 |
78 |
MN 12 |
11 |
4 |
100 |
2 |
80 |
3 |
90 |
2 |
80 |
100% |
P. 10+ P.11+ P.12 |
|
MN HM 2 |
24 |
0 |
0 |
8 |
336 |
8 |
345 |
8 |
320 |
Chuẩn Quốc Gia |
P. 13 |
185 |
MN 13 |
9 |
2 |
50 |
3 |
105 |
2 |
80 |
2 |
80 |
100% |
P. 14 |
102 |
MN 14A |
7 |
1 |
25 |
2 |
60 |
2 |
60 |
2 |
70 |
100% |
MN 14B |
9 |
2 |
30 |
2 |
50 |
2 |
50 |
3 |
70 |
100% |
||
P14+ P15 |
P15: 122 |
MN HM1 |
23 |
4 |
160 |
7 |
280 |
7 |
244 |
5 |
190 |
Chuẩn Quốc Gia |
Lớp 1: Từ ngày 1 đến ngày 27.6, các trường thông báo kế hoạch tuyển sinh, nhận hồ sơ từ ngày 29.6 đến ngày 4.7, cống bố danh sách ngày 31.7.
Tên trường tiểu học |
Tên phường, khu phố |
Tổng số trẻ 6 tuổi |
Khả năng nhận |
Chỉ tiêu nhận |
Tỷ lệ huy động |
|||||
Tổng số lớp |
Số HS lớp |
|
Số lớp |
Tổng số HS |
||||||
Học 1 buổi |
Học 2 buổi |
TCNN |
Bán trú |
|
||||||
Hàm Tử |
P. 1 |
172 |
5 |
40 |
0 |
5 |
0 |
5 |
200 |
100% |
Trần Bình Trọng |
P. 2
|
155 |
6 |
35 |
0 |
6 |
3 |
6 |
210 |
100% |
Huỳnh Mẫn Đạt |
P. 2 P. 7 |
P2: 80 P7: 80 |
4 |
40 |
0 |
4 |
0 |
2 |
160 |
100% |
Huỳnh Kiến Hoa |
P. 6 P. 7 |
P6:129 P7: 30 |
5 |
35 |
0 |
5 |
1 |
5 |
175 |
100% |
Trần Quốc Toản |
P. 7 P. 8 P. 9 |
P7: 65 P8: 30 P9: 45 |
4 |
40 |
0 |
4 |
0 |
4 |
160 |
100% |
Phạm Hồng Thái |
P. 8 P. 9 |
P8: 73 P9: 90 |
5 |
35 |
0 |
5 |
0 |
5 |
175 |
100% |
Bàu Sen |
P. 3 |
132 |
7 |
35 |
0 |
7 |
6 |
7 |
245 |
100% |
Lê Văn Tám |
P. 4 |
120 |
3 |
40 |
0 |
3 |
0 |
3 |
120 |
100% |
Chương Dương |
P. 5 |
109 |
4 |
35 |
0 |
4 |
0 |
4 |
140 |
100% |
Lý Cảnh Hớn |
P. 10 |
100 |
4 |
35 |
0 |
4 |
2 |
4 |
140 |
100% |
Chính Nghĩa |
P. 10 P. 11 |
P10: 50 P11: 110 |
10 |
35 |
0 |
10 |
5 |
10 |
350 |
100% |
Minh Đạo
|
P. 11 P. 12 |
P11:110 P12: 50 |
10 |
35 |
0 |
10 |
1 |
10 |
350 |
100% |
Nguyễn Viết Xuân |
P. 11 P. 12 P. 14
|
P11: 58 P12: 60 P14: 20
|
5 |
35 |
0 |
5 |
2 |
5 |
175 |
100% |
Nguyễn Đức Cảnh |
P. 14 |
P14: 125 P15: 35 |
6 |
35 |
0 |
6 |
2 |
6 |
210 |
100% |
Lê Đình Chinh |
P. 13 |
P13:100 |
6 |
35 |
0 |
6 |
4 |
3 |
210 |
100% |
Hùng Vương (Học tại 36 Phú Hữu, P14) |
P. 15 |
140 |
4 |
35 |
0 |
4 |
1 |
4 |
140 |
100% |
Trường hợp học sinh có hộ khẩu tập thể hoặc mới chuyển hộ khẩu hoặc tạm trú KT3 tại Quận 5 kể từ tháng 1 năm 2015, Ban chỉ đạo tuyển sinh của quận sẽ xem xét phân bổ trường học tùy tình hình cụ thể.
Lớp 6
Stt |
Trường THCS |
Số lớp |
Tổng số học sinh |
Tiếp nhận học sinh đã học tiểu học tại Quận 5 |
||||
Tăng cường |
Lớp thường |
Trường |
HK - KT3 Q5 |
HK ngoài Q5 |
||||
Anh |
Hoa - Pháp |
|||||||
1 |
Ba Đình (12 lớp) |
|
|
10 |
|
Hàm Tử |
137 |
|
1 |
|
|
|
Trần Bình Trọng |
30 |
15 |
||
|
|
|
|
Trần Bình Trọng |
159 |
56 |
||
|
|
|
|
Lê Văn Tám |
74 |
|
||
|
1 |
|
|
Minh Đạo (Tiếng Pháp) |
12 |
22 |
||
|
|
|
|
Ưu tiên học sinh có HK P2/Q5 |
49 |
|
||
Cộng |
1 |
1 |
10 |
554 |
|
461 |
93 |
|
2 |
Kim Đồng
Kim Đồng (12 lớp)
|
|
|
9 |
|
Bàu Sen |
105 |
23 |
3 |
|
|
|
Bàu Sen |
107 |
25 |
||
|
|
|
|
Huỳnh Mẫn Đạt |
71 |
|
||
|
|
|
|
Huỳnh Kiến Hoa |
124 |
|
||
|
|
|
|
Chương Dương |
102 |
|
||
|
|
|
|
Ưu tiên học sinh có HK P7/Q5 |
39 |
|
||
Cộng |
3 |
|
9 |
596 |
|
548 |
48 |
|
3 |
Lý Phong (10 lớp) |
|
|
10 |
|
Trần Quốc Toản |
98 |
41 |
|
|
|
|
Phạm Hồng Thái |
104 |
42 |
||
|
|
|
|
Chương Dương |
|
32 |
||
|
|
|
|
Lê Văn Tám |
|
35 |
||
|
|
|
|
Hàm Tử |
|
52 |
||
|
|
|
|
Ưu tiên học sinh có HK P9/Q5 |
49 |
|
||
Cộng |
|
|
10 |
453 |
|
251 |
202 |
|
4 |
Mạch Kiếm Hùng (9 lớp) |
|
|
6 |
|
Nguyễn Viết Xuân |
|
52 |
|
2 |
|
|
19 |
32 |
|||
|
1 |
|
|
Huỳnh Kiến Hoa |
31 |
03 |
||
|
|
|
|
|
28 |
|||
|
|
|
|
Huỳnh Mẫn Đạt |
|
52 |
||
|
|
|
|
Lý Cảnh Hớn |
|
28 |
||
|
|
|
|
Minh Đạo |
|
75 |
||
Cộng |
|
3 |
6 |
320 |
|
50 |
270 |
|
5 |
Hồng Bàng (19 lớp) |
|
|
15 |
|
Minh Đạo |
261 |
100 |
|
|
|
|
Chính Nghĩa |
150 |
30 |
||
4 |
|
|
|
78 |
76 |
|||
|
|
|
|
Nguyễn Viết Xuân |
56 |
|
||
|
|
|
|
Lý Cảnh Hớn |
26 |
|
||
|
|
|
|
Ưu tiên học sinh có HK P12/Q5 |
05 |
|
||
Cộng |
4 |
|
15 |
782 |
|
576 |
206 |
|
6 |
Trần Bội Cơ (17 lớp) |
|
|
13 |
|
Nguyễn Đức Cảnh |
78 |
72 |
|
1 |
|
|
30 |
15 |
|||
|
|
|
|
Hùng Vương |
56 |
57 |
||
|
1 |
|
|
23 |
11 |
|||
|
|
|
|
Lê Đình Chinh |
90 |
67 |
||
2 |
|
|
|
39 |
41 |
|||
|
|
|
|
Chính Nghĩa |
|
52 |
||
|
|
|
|
Ưu tiên học sinh có HK P14/Q5 |
52 |
|
||
Cộng |
2 |
2 |
13 |
683 |
|
368 |
315 |
|
7
|
Văn Lang (2 lớp) |
|
|
2 |
81 |
Văn Lang |
18 |
73 |
|
|
|
03 |
Kiều Mỹ |
02 |
03 |
||
Cộng |
|
|
2 |
96 |
|
20 |
76 |
Trường Trung học Thực hành Sài Gòn: Nhận 50% chỉ tiêu được giao dành cho học sinh có hộ khẩu Q.5.
Học sinh các trường tiểu học Minh Đạo, Chính Nghĩa có hộ khẩu ngoài Quận 5 được phân bổ về Trường THCS Hồng Bàng trên cơ sở xét điểm từ cao xuống đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Số học sinh còn lại sẽ được phân bổ về các trường THCS Mạch Kiếm Hùng, Trần Bội Cơ (theo sự phân bổ như trên)
Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại quận nhưng học tại các trường ngoài quận, thực hiện đúng việc phân tuyến do Phòng GD quận qui định như sau: THCS Ba Đình ưu tiên Phường 1, 2, 3, 4; Kim Đồng (Phường 5, 6, 7); Lý Phong (Phường 8, 9); Mạch Kiếm Hùng (Phường 10, 11); Hồng Bàng (Phường 12); Trần Bội Cơ (Phường 13, 14, 15).
Chương trình tăng cường tiếng Anh tại 4 trường THCS Hồng Bàng, Kim Đồng, Ba Đình và Trần Bội Cơ nhận học sinh học chương trình này tại 4 trường tiểu học Trần Bình Trọng, Bàu Sen, Chính Nghĩa và Lê Đình Chinh được công nhận đạt yêu cầu cấp tiểu học của chương trình và có điểm toàn năm từng kỹ năng môn tiếng Anh đạt từ 6 điểm trở lên hoặc có chứng chỉ Cambridge Flyer đạt 10/15 khiên hoặc TOEFL Primary Step 2 đạt 3/5 huy hiệu. Những trường hợp không đạt yêu cầu trên sẽ được chuyển sang học lớp thường theo phân tuyến như trên.
Học sinh học chương trình song ngữ tiếng Pháp tại Trường tiểu học Minh Đạo được chuyển thẳng vào lớp 6 song ngữ tiếng Pháp Trường THCS Ba Đình khi đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học và có điểm kiểm tra định kỳ cuối năm mỗi môn tiếng Việt và Toán đạt từ 8 điểm trở lên của năm học lớp 5 và có điểm trung bình của các môn tiếng Pháp và bằng tiếng Pháp từ 6 điểm trở lên.
Những trường hợp không đạt yêu cầu trên hoặc phụ huynh có đơn xin cho học sinh không tiếp tục theo học chương trình tiếng Pháp vì lý do sức khỏe, Hội đồng tuyển sinh Trường THCS Ba Đình sẽ sắp xếp cho học sinh được học lớp 6 thường tại trường THCS Ba Đình.
Chương trình tăng cường tiếng Trung tại 2 trường THCS Trần Bội Cơ và Mạch Kiếm Hùng nhận học sinh học chương trình này tại các trường tiểu học Huỳnh Kiến Hoa, Nguyễn Viết Xuân, Hùng Vương và Nguyễn Đức Cảnh đã hoàn thành chương trình cấp Tiểu học và đã được công nhận đạt yêu cầu cấp tiểu học của chương trình tăng cường tiếng Trung.
Những trường hợp không đạt yêu cầu trên sẽ được chuyển sang học lớp thường tại các trường THCS Trần Bội Cơ và Mạch Kiếm Hùng.
Từ ngày 15 đến ngày 20. 6, các trường nhận hồ sơ của học sinh, ngày 10.7 công bố danh sách.
Quận 6
Mầm non: Huy động 100% trẻ 5 tuổi trong diện đi học (sinh năm 2010) đang cư ngụ tại quận vào các trường mầm non.Các trường hợp không có hộ khẩu (KT3) tại quận phải được hội đồng tuyển sinh Phòng GD phê duyệt.
Thời gian tuyển sinh bắt đầu từ ngày 1.7 đến ngày 15.8 theo phân tuyến như sau:
STT |
TRƯỜNG |
CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG |
PHÂN CHIA CỤ THỂ THEO CÁC LỚP |
01 |
Mầm non Rạng Đông 1 |
178 |
Nhà trẻ: 45 Lớp mầm: 94 Lớp chồi: 15 Lớp lá: 24 |
02 |
Mầm non Rạng Đông 2 |
124 |
Nhà trẻ: 45 Lớp mầm: 40 Lớp chồi: 11 Lớp lá: 28 |
03 |
Mầm non Rạng Đông 3 |
105 |
Nhà trẻ: 35 Lớp mầm: 20 Lớp chồi: 20 Lớp lá: 30
|
04 |
Mầm non Rạng Đông 4 |
165 |
Nhà trẻ: 140 Lớp chồi: 05 Lớp lá: 20 |
05 |
Mầm non Rạng Đông 5 |
128 |
Nhà trẻ: 43 Lớp mầm: 45 Lớp chồi: 20 Lớp lá: 20 |
06 |
Mầm non Rạng Đông 5A |
155 |
Nhà trẻ: 45 Lớp mầm: 65 Lớp chồi: 23 Lớp lá: 22 |
07 |
Mầm non Rạng Đông 6 |
95 |
Nhà trẻ: 67 Lớp mầm: 22 Lớp lá: 06 |
08 |
Mầm non Rạng Đông 6A |
120 |
Nhà trẻ: 55 Lớp mầm: 25 Lớp chồi: 30 Lớp lá: 10 |
09 |
Mầm non Rạng Đông 7 |
88 |
Nhà trẻ: 40 Lớp mầm: 48 |
10 |
Mầm non Rạng Đông 9A |
63 |
Nhà trẻ: 30 Lớp mầm: 13 Lớp chồi: 08 Lớp lá: 12 |
11 |
Mầm non Rạng Đông 9 |
132 |
Nhà trẻ: 40 Lớp mầm: 80 Lớp lá: 12 |
12 |
Mầm non Rạng Đông 10 |
211 |
Nhà trẻ: 100 Lớp mầm: 60 Lớp lá: 51 |
13 |
Mầm non Rạng Đông 11 |
130 |
Nhà trẻ: 40 Lớp mầm: 35 Lớp chồi: 24 Lớp lá: 31 |
14 |
Mầm non Rạng Đông 11A |
185 |
Nhà trẻ: 140 Lớp mầm: 20 Lớp chồi: 10 Lớp lá: 10 |
15 |
Mầm non Rạng Đông 12 |
107 |
Nhà trẻ: 48 Lớp mầm: 25 Lớp lá: 34
|
16 |
Mầm non Rạng Đông 13 |
153 |
Nhà trẻ: 40 Lớp mầm: 45 Lớp chồi: 53 Lớp lá: 15 |
17 |
Mầm non Rạng Đông 14 |
150 |
Nhà trẻ: 58 Lớp mầm: 47 Lớp chồi: 30 Lớp lá: 15 |
18 |
Mầm non Rạng Đông Quận |
120 |
Nhà trẻ: 98 Lớp mầm: 22 |
|
Tổng cộng |
2409 |
|
Lớp 1: Phường gửi giấy báo nhập học từ ngày 10- 20.6, các trường tiểu học tuyển sinh từ ngày 1- 22.7, công bố danh sách học sinh ngày 31.7.
Các trường tiểu học nhện học sinh theo chỉ tiêu và phân tuyến sau:
STT |
TRƯỜNG |
CHỈ TIÊU |
ĐỊA BÀN TUYỂN SINH |
1 |
Nguyễn Huệ |
237 HS |
Phường 1: 237 |
2 |
Nguyễn Thiện Thuật |
115 HS |
Phường 2: 115 |
3 |
Kim Đồng |
207 HS |
Phường 3: 123 Phường 7: 84 |
4 |
Nhật Tảo |
158 HS |
Phường 4: 158 |
5 |
Châu Văn Liêm |
130 HS |
Phường 5: 130 |
6 |
Chi Lăng |
257 HS |
Phường 5: 80 Phường 6: 177 |
7 |
Phạm Văn Chí |
310 HS |
Phường 7: 73 Phường 8: 159 Phường 10: 78 |
8 |
Bình Tiên |
170 HS |
Phường 8: 78 Phường 5: 92 |
9 |
Lê Văn Tám |
307 HS |
Phường 9: 187 Phường 12: 120 |
10 |
Phú Định |
270 HS |
Phường 10: 270 |
11 |
Phù Đổng |
262 HS |
Phường 10: 56 Phường 11: 206 |
12 |
Tiểu học Phường 11 |
299 HS |
Phường 10: 56 Phường 11: 169 Phường 12: 74 |
13 |
Lam Sơn |
245 HS |
Phường 12: 245 |
14 |
Him Lam |
60 HS |
Phường 13: 60 |
15 |
Trương Công Định |
490 HS
|
Phường 13: 382 Phường 14: 108 |
16 |
Phú Lâm |
480 HS
|
Phường 12: 40 Phường 13: 200 Phường 14: 240 |
17 |
Võ Văn Toản |
100 HS
|
Phường 2: 30 Phường 5: 10 Phường 6: 60 |
18 |
Hùng Vương |
120 HS
|
Phường 8: 78 Phường 7: 42 |
|
Tổng cộng: |
4217 HS |
|
Lớp 6: Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học được phân tuyến vào các trường THCS gần nơi cư trú. Riêng học sinh các phường không có trường THCS trên địa bàn được phân tuyến các trường xa nơi cư trú hơn.
Hồ sơ tuyển sinh bao gồm: Đơn xin nhập học vào lớp 6 THCS; Học bạ (bản chính) của cấp tiểu học có xác nhận đã hoàn thành chương trình tiểu học. Trường hợp bị mất học bạ thì Hiệu trưởng trường tiểu học căn cứ vào hồ sơ lưu trữ tại trường cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học và có xác nhận của Trưởng phòng GD; Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ; Bản sao hộ khẩu thường trú (KT3) hoặc bản photo hộ khẩu (KT3) kèm theo bản chính để đối chiếu.
Đối với các trường hợp HS hoàn thành chương trình tiểu học tại các quận, huyện khác mà có HKTT hoặc KT3 tại quận 6 nếu có nhu cầu học lớp 6 tại quận 6 thì sẽ được phân bổ vào các trường THCS theo địa bàn cư trú.
Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6, có hộ khẩu thường trú ngoài quận 6 nếu có nhu cầu học lớp 6 tại quận 6 sẽ được phân bổ vào các trường THCS sau: Nguyễn Đức Cảnh, Văn Thân, Đoàn Kết.
Các trường tuyển sinh từ 15.6 đến 13.7 theo chỉ tiêu phân tuyến như sau:
STT |
TRƯỜNG |
CHỈ TIÊU |
ĐỊA BÀN TUYỂN SINH |
01 |
Bình Tây (Có 2 lớp TCTA) |
439 HS |
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 1 (151HS); Phường 2 (68 HS); Phường 3 (86HS) - Phường 4: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 1,2 (52 HS) - 82 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Nguyễn Huệ đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. |
02 |
Phạm Đình Hổ (Có 4 lớp TCTA và 1 lớp TCTH) |
442 HS
|
- Phường 4: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 3,4,5 (131 HS)
- Phường 7: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3 (107 HS) - 152 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Võ Văn Tần đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. - 52 học sinh TCTH của trường TH Kim Đồng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTH của cấp tiểu học và có điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. |
03 |
Hậu Giang (Có 1 lớp TCTA và 2 lớp TCTH ) |
337 HS
|
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 5 (152 HS) - Phường 6: HS có HKTT (KT3) khu phố 2, 4 (74 HS) - 40 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Chi Lăng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. - 71 học sinh TCTH của trường TH Châu Văn Liêm đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTH của cấp tiểu học và có điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
|
04 |
Nguyễn Đức Cảnh (Có 2 lớp TCTA) |
276 HS (HS hoàn thành chương trình cấp tiểu học tại quận 6, có HKTT ngoài quận) |
- Phường 6: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 3, 5 (82 HS). - Phường 14: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2 (108 HS). - 86 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Him Lam (Phường 8:3HS; Phường10: 1 HS; Phường11: 3 HS; Phường 12: 3 HS; Phường 14: 25 HS; ngoài quận 6: 51 HS) đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. |
05 |
Văn Thân |
257 HS (HS hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6, có HKTT ngoài quận) |
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 8 (257 HS).
|
06 |
Hoàng Lê Kha (Có 2 lớp TCTA) |
343 HS
|
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 9 (98HS). - Phường 13: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 1, 2 (155 HS) - 65 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Lê Văn Tám đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. - 25 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Him Lam (Phường 13) đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. |
07 |
Phú Định (Có 2 lớp TCTA) |
317 HS
|
- Phường 7: HS có HKTT (KT3) khu phố 4, 5 (39 HS). - HS có HKTT (KT3) tại Phường10 (207HS). - 71 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phú Định đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. |
08 |
NguyễnVăn Luông (Có 2 lớp TCTA) |
384 HS
|
- Phường 11: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3, 4 (210 HS) - Phường 12: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3 (106 HS) - 68 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phù Đổng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. |
09 |
Đoàn Kết |
407 HS (HS hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6, có HKTT ngoài quận) |
- Phường 13: HS có HKTT (KT3) khu phố 3, 4, 5 (240 HS) - Phường 14: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 3, 4, 5, 6 (167 HS).
|
10 |
Lam Sơn (Có 3 lớp TCTA) |
455 HS
|
- Phường 11: HS có HKTT (KT3) khu phố 5, 6 (71 HS) - Phường 12: HS có HKTT (KT3) khu phố 4, 5, 6, 7, 8 (203 HS) - Phường13: HS có HKTT (KT3) khu phố 6 (46 HS) - 135 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phú Lâm đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên. |
|
Tổng cộng |
3657 học sinh (3506 HS có HKTT Q6 + 12 HS TCTH có HKTT ngoài Q6 + 139 HS TCTA có HKTT ngoài Q6) |