Giá vàng hôm nay 14/11/2020: Tăng trước khi chốt phiên

(VOH) – Sau khi giằng co trước các thông tin tốt về thử nghiệm vaccine COVID-19 và số ca mắc mới vẫn tăng quá nhanh ở châu Âu, giá vàng thế giới kịp phục hồi 15 USD trước khi chốt phiên cuối tuần.

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 14/11/2020

Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Thành phố Hồ Chí Minh) niêm yết ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều13/11.

Công ty SJC (TPHCM) điều chỉnh giá vàng giảm mạnh. Vàng SJC về mức 55,9 - 56,4 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua (13/11)

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/11/2020

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.900

56.400

Vàng SJC 5c

55.900

56.420

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.900

56.430

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

53.900

54.400

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

53.900

54.500

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.300

54.100

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

52.564

53.564

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

38.729

40.729

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.693

31.693

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.712

22.712

Hà Nội

Vàng SJC

55.900

56.420

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.900

56.420

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 14/11/2020

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1889.2 - 1890.2 USD/ ounce, tăng 15 USD/ounce so với cùng thời điểm hôm trước (giờ Việt Nam).

Giá vàng tăng nóng khi thị trường bị chi phối bởi tình hình dịch bệnh ngày càng tồi tệ hơn. Số ca nhiễm COVID-19 tăng mạnh ở một số quốc gia ở châu Âu và Mỹ.

Tại Mỹ, theo dữ liệu từ Covid Tracking Project, trung bình số ca mắc mới trong 7 ngày gần nhất là hơn 125.000 ca/ngày, hơn 65.000 người nhập viện/ngày và mỗi ngày có hơn 1.000 người tử vong vì COVID-19. Mỹ đang trải qua làn sóng thứ 3 của dịch bệnh COVID-19 được cho là nghiêm trọng nhất. Từ ngày 13/11, tất cả các quán bar và nhà hàng tại New York, thành phố lớn nhất của Mỹ, đều sẽ đóng cửa sớm hơn thông thường trong bối cảnh số ca mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID-19 lại đang gia tăng mạnh tại quốc gia này. Nhiều quốc gia khác như Anh, Đức, Tây Ban Nha cũng áp dụng trở lại các biện pháp giãn cách xã hội.

Trước đó, giá vàng liên tục đi xuống những ngày gần đây là do phản ứng với các tin tức về vắc xin COVID-19. Chỉ hai ngày sau khi liên doanh hãng dược Pfizer (Mỹ) và BioNTech (châu Âu) công bố mức độ hiệu quả lên đến hơn 90% của vắc xin COVID-19 mới thì Nga cũng khẳng định vắc xin Sputnik V của nước này có độ hiệu quả lên tới 92% trong việc bảo vệ con người khỏi nhiễm COVID-19.

Ngày 14 tháng 11 năm 2020, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay
 

Tại Việt Nam, chốt phiên hôm qua 13/11, thời điểm giá vàng thế giới chưa tăng vọt trở lại, giá vàng trong nước vẫn xoay quanh vùng 56,3 - 56,4 triệu đồng/lượng, cao hơn giá thế giới xấp xỉ 3,4 triệu đồng/lượng.

Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Thành phố Hồ Chí Minh) niêm yết ở mức 55,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên 13/11.

Công ty SJC (TPHCM) điều chỉnh giá vàng giảm mạnh. Vàng SJC về mức 55,85 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 20 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng 13/11.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 13/11/2020

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.850

56.350

Vàng SJC 5c

55.850

56.370

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.850

56.380

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

53.800

54.300

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

53.800

54.400

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.200

54.000

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

52.465

53.465

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

38.654

40.654

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.635

31.635

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.670

22.670

Hà Nội

Vàng SJC

55.850

56.370

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.850

56.370

Nguồn: SJC