Giá vàng hôm nay 2/2/2021: Tăng tiếp
Giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 2/2/2021:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,85 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào nhưng lại tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,35 - 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 2/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.350 |
56.850 |
Vàng SJC 5c |
56.350 |
56.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.350 |
56.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.450 |
54.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.450 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.050 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.208 |
54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.217 |
41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.072 |
32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.983 |
22.983 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.870 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 2/2/2021:
Sáng nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,7 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,5 - 57 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua bán so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 2/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.500 |
57.000 |
Vàng SJC 5c |
56.500 |
57.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.500 |
57.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.450 |
54.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.450 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.050 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.208 |
54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.217 |
41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.072 |
32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.983 |
22.983 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.500 |
57.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.500 |
57.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 2/2/2021:
Giá vàng thế giới: Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1860.1 - 1861.1 USD/ ounce.
Vàng đang chứng kiến nhu cầu trú ẩn an toàn trong bối cảnh thị trường chứng khoán Mỹ chao đảo gần đây. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 13,9 USD ở mức 1.864,1 USD và bạc Comex tháng 3 tăng 1,896 USD ở mức 28,8 USD / ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu ổn định hơn qua đêm. Chỉ số chứng khoán Mỹ cao hơn một cách chắc chắn vào giữa trưa, sau khi mở cửa thấp hơn trong phiên giao dịch tối Chủ nhật. Tỷ lệ nhiễm Covid-19 và tử vong ở Mỹ giảm là những yếu tố tích cực đối với tâm lý nhà đầu tư và thương nhân.
Các “thị trường bên ngoài” quan trọng hôm nay cho thấy chỉ số đô la Mỹ cao hơn một cách chắc chắn. Trong khi đó, giá dầu thô kỳ hạn của Nymex lại cao hơn và giao dịch quanh mức 53,00 USD / thùng. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn là 1,06%.
Giới phân tích cho rằng xu hướng trong trung dài hạn của kim loại quý vẫn là đi lên, trong bối cảnh các gói kích thích kinh tế sẽ được các quốc gia tiếp tục triển khai và diễn biến dịch Covid-19 trên thế giới còn phức tạp.

Giá vàng trong nước:
Thị trường vàng trang sức đang bước vào đợt mua sắm lớn nhất trong năm, dịp Tết Nguyên đán 2021. Tuy nhiên, sức mua trên thị trường không cao, các doanh nghiệp phải thu hẹp chênh lệch giá mua - bán xuống còn khoảng 400.000 đồng/lượng để kích thích nhu cầu.
Chiều qua, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào nhưng giảm trở lại 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng 1/2.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,6 - 57,1 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 300 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua bán so với đầu phiên ngày 1/2.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 1/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.100 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.600 |
55.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.600 |
55.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.200 |
54.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.356 |
54.356 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.329 |
41.329 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.160 |
32.160 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.046 |
23.046 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.120 |
Nguồn: SJC