Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 21/1/2021: Trong nước quay đầu giảm giá
Chiều nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 56,1 triệu đồng/lượng và bán ra 56,5 triệu đồng/lượng, giảm 1000.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 56 - 56,55 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 21/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.000 |
56.550 |
Vàng SJC 5c |
56.000 |
56.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.000 |
56.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.950 |
55.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.950 |
55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.600 |
55.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.752 |
54.752 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.629 |
41.629 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.393 |
32.393 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.212 |
23.212 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 21/1/2021:
Sáng nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 56,2 triệu đồng/lượng và bán ra 56,7 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 56.2- 56,75 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 21/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.200 |
56.750 |
Vàng SJC 5c |
56.200 |
56.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.200 |
56.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.000 |
55.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.000 |
55.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.650 |
55.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.802 |
54.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.667 |
41.667 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.422 |
32.422 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.233 |
23.233 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.200 |
56.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.200 |
56.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 21/1/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1871.3 - 1872.3 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 24,3 USD ở mức 1864,6 USD/ ounce.
Giá vàng khởi sắc trong bối cảnh nước Mỹ thắt chặt an ninh trước khi Tổng thống Donald Trump rời Nhà trắng và ông Joe Biden nhậm chức tổng thống Mỹ. Bên cạnh đó, đồng USD suy yếu sau khi triển vọng về việc có thêm các gói kích thích tài khóa cũng đẩy giá vàng bật tăng.
Điểm nổi bật trong ngày giao dịch của Hoa Kỳ là lễ nhậm chức tổng thống của đảng Dân chủ Joe Biden. Ngay sau khi tiếp quản Nhà Trắng, tân Tổng thống Mỹ Joe Biden bắt đầu ký 15 sắc lệnh hành pháp nhằm giải quyết những vấn đề như đại dịch COVID-19, biến đổi khi hậu và bất bình đẳng giữa các sắc tộc, đồng thời đảo ngược một số chính sách đã được người tiền nhiệm Donald Trump triển khai.
Các sắc lệnh, nhằm hiện thực hóa cam kết hành động nhanh chóng trong ngày đầu tiên trên cương vị Tổng thống Mỹ, khởi đầu tiến trình đưa Washington quay trở lại tham gia Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu và bao gồm quyết định hủy bỏ giấy phép của Tổng thống cho triển khai xây dựng đường ống dẫn dầu Keystone XL.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 của khu vực Euro tăng 0,3% so với tháng 11 và giảm 0,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Về xu hướng các chuyên gia cũng dự báo giá vàng sẽ chỉ tăng trong ngắn hạn, sau khi Mỹ có tân tổng thống và tình hình dịch COVID-19 ổn định, giá vàng sẽ không còn duy trì được xu hướng tăng như hiện nay.
Chiều qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 55,9 triệu đồng/lượng và bán ra 56,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và tăng nhẹ 200.000 đồng/lượng so với sáng 20/1.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 56.05- 56,6 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với giá niêm yết đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 20/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.050 |
56.600 |
Vàng SJC 5c |
56.050 |
56.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.050 |
56.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.850 |
55.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.850 |
55.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.500 |
55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.653 |
54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.554 |
41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.335 |
32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.171 |
23.171 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.620 |
Nguồn: SJC