Giá vàng hôm nay 11/5: Cao nhất ba tháng

(VOH) – Giá vàng thế giới hôm nay 11/5/2021 ghi nhận mức cao nhất ba tháng. Kim loại quý được hỗ trợ bởi chỉ số đô la Mỹ sụt giảm xuống mức thấp nhất trong 2,5 tháng.

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 11/5/2021:

Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 11/5/2021:

Chiều nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,88 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,28 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 20.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,88 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,23 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 20.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 70.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/5/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.880

56.230

Vàng SJC 5c

55.880

56.250

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.880

56.260

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

52.250

52.850

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

52.250

52.950

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

51.850

52.550

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.030

52.030

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.566

39.566

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.790

30.790

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.066

22.066

Hà Nội

Vàng SJC

55.880

56.250

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.880

56.250

Nguồn: SJC

Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 11/5/2021:

Lúc 8 giờ 45 sáng nay, giá vàng miếng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) được giao dịch quanh 55,9 triệu đồng/lượng mua vào, 56,3 triệu đồng/lượng bán ra, không thay đổi so với ngày hôm qua.

Tại Hà Nội, giá vàng SJC hôm nay được các doanh nghiệp giao dịch quanh 55,95 triệu đồng/lượng mua vào, 56,35 triệu đồng/lượng bán ra.

Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 11/5/2021:

Giá vàng thế giới:

Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1835 - 1836 USD/ ounce. Kim loại quý được hỗ trợ bởi chỉ số đô la Mỹ sụt giảm xuống mức thấp nhất trong 2,5 tháng vào đầu tuần. Các quan điểm kỹ thuật ngắn hạn cho cả hai kim loại cũng đang tăng và ngày càng tăng, điều này tiếp tục mời gọi các nhà giao dịch tương lai ngắn hạn tham gia. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 8,9 USD ở mức 1.840,3 USD/ ounce.

Giá vàng hôm nay 11/5/2021: Cao nhất ba tháng 1
 

Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng qua đêm. Các chỉ số chứng khoán Mỹ biến động trái chiều vào giữa trưa và bằng hoặc gần mức cao kỷ lục gần đây.

Thị trường vẫn đang hồi phục từ báo cáo việc làm tháng 4 đáng ngạc nhiên của Mỹ, được công bố vào thứ Sáu tuần trước, cho thấy một mức tăng nhẹ trong biên chế phi nông nghiệp là 266.000. Trước đó dự báo được đưa ra cho thấy mức tăng 1 triệu và so với mức tăng 916.000 trong tháng Ba. Báo cáo việc làm gây bất ngờ khi trước đó quan điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ có thể buộc phải tăng lãi suất sớm hơn nhiều so với dự kiến ​​của nhiều người khi cho rằng nền kinh tế Mỹ có thể hoạt động ở mức cao vào cuối năm nay.

Hiện giá dầu thô Nymex gần ổn định và giao dịch quanh mức 64,85 USD / thùng. Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt khoảng 1,574%.

Giá vàng trong nước:

Chiều nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,3 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên 10/5.

Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,3 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, bằng mức giá niêm yết đầu ngày 10/5.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/5/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.900

56.300

Vàng SJC 5c

55.900

56.320

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.900

56.330

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

52.350

52.950

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

52.350

53.050

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

51.950

52.650

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.129

52.129

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.641

39.641

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.848

30.848

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.107

22.107

Hà Nội

Vàng SJC

55.900

56.320

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.900

56.320

Nguồn: SJC