Giá vàng hôm nay 8/7/2019: Tiếp tục giảm, giao dịch ở mức 1.393 - 1.394 USD/ounce

(VOH) – Sau khi sụt giảm, rời khỏi mốc 1.400 USD/ounce vào cuối tuần trước, phiên đầu tuần, giá vàng tiếp tục rời xa hơn ngưỡng cao này.

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 8/7/2019

Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 38,58 triệu đồng/lượng (mua vào) và 38,8 triệu đồng/lượng (bán ra) tăng 10 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 170 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên cuối tuần.

Chốt phiên cuối tuần, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 38,55 - 38,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên mức niêm yết so với chốt phiên cuối tuần trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 8/7/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1 Kg

38.550

38.800

Vàng SJC 10L

38.550

38.820

Vàng SJC 1L - 10L

38.550

38.830

Vàng SJC 5c

38.350

38.850

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

38.350

38.950

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

38.050

38.850

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

37.665

38.465

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

27.890

29.290

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

21.402

22.802

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

14.952

16.352

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

38.550

38.800

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

38.550

38.820

Hà Nội

Vàng SJC

38.550

38.820

Đà Nẵng

Vàng SJC

38.550

38.820

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 8/7/2019

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1393.60 - 1394.60 USD/ounce.

Trong tuần qua, giá vàng thế giới dao động quanh ngưỡng 1.419 USD/oz, tương đương 39,82 triệu đồng/lượng. Giá vàng duy trì được ở mức cao khi bối cảnh căng thăng thương mại Mỹ – Trung có nguy cơ leo thang và chỉ số USD sụt giảm.

Tuy nhiên, giá vàng thế giới đã bị tác động từ thông tin tích cực của báo cáo việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp của Mỹ, công bố vào cuối ngày 5/7. Theo đó, các chuyên gia kinh tế dự báo số lượng việc làm của Mỹ sẽ tăng khoảng 160.000 việc trong tháng 6, so với mức tăng 75.000 việc trong tháng 5. Những thông tin này đã khiến giá vàng thế giới giảm nhanh về dưới mốc 1.400 USD/oz vào phiên giao dịch cuối tuần.

Nhiều chuyên gia nhận định, mặc dù căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã có phần lắng dịu, quan hệ Mỹ – Triều Tiên có tốt đẹp lên, nhưng những bất ổn tiềm tàng vẫn còn và tác động mạnh đến thị trường kim loại quý. Giá vàng thế giới đã có lúc tăng cao nhất trong vòng 6 tháng khi bối cảnh căng thẳng thương mại Mỹ – Trung có nguy cơ leo thang. Đường đi tiếp theo của giá vàng sẽ còn chịu tác động của diễn biến mối quan hệ này.

Ngày 8 tháng 7 năm 2019, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay

Hình minh họa: internet

Thị trường vàng trong nước tuần qua có xu hướng tăng – giảm giá liên tục. Giá vàng SJC đã có lúc giảm xuống mức 38,50 triệu đồng/lượng tương đương với mức giảm 400.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần trước.

Mặc dù chịu sự ảnh hưởng từ giá vàng thế giới khiến vàng trong nước giảm liên tiếp trong nhiều phiên.Tuy nhiên, giá vàng thế giới đã có tuần giảm giá rất mạnh đến 100 USD/oz, song giá vàng SJC chỉ giảm nhẹ so với những giao dịch trước đó. Điều này khiến cho mức giá chênh lệch giữa vàng trong nước với vàng thế giới trong tuần ngày càng giãn cách, lên đến gần 700.000 đồng/lượng.

Chốt phiên cuối tuần, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 38,55 - 38,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 38,57 triệu đồng/lượng (mua vào) và 38,97 triệu đồng/lượng (bán ra).

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 6/7/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

38.550

38.800

Vàng SJC 5c

38.550

38.820

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

38.550

38.830

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

38.350

38.850

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

38.350

38.950

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

38.050

38.850

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

37.665

38.465

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

27.890

29.290

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

21.402

22.802

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

14.952

16.352

Hà Nội

Vàng SJC

38.550

38.820

Đà Nẵng

Vàng SJC

38.550

38.820

Nguồn: SJC