Thông tin mới nhất về thủ tục thi bằng lái xe ô tô 2021

(VOH) – Tất tần tật thông tin về bằng lái xe ôtô B1 và B2. Những kiến thức về giấy tờ, thủ tục, hồ sơ lệ phí dự thi trước kỳ thi mà các thí sinh cần chuẩn bị.

1. Bằng lái xe ô tô gồm mấy loại

Giấy phép lái xe (còn được gọi là bằng lái xe) là một loại giấy phép/chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể. Có nghĩa là cá nhân đó được phép vận hành, tham gia giao thông bằng các phương tiện xe cơ giới như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Tiêu chuẩn về các loại bằng lái ô tô: 

1.1 Bằng lái xe hạng B1: gồm 2 loại là B1 và B11

Bằng lái xe hạng B1 số tự động (là bằng lái xe hạng B11 hiện nay) cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

(Bằng lái xe hạng B11 chỉ được lái xe số tự động và không được phép hành nghề lái xe). 

Bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

(Bằng lái xe hạng B1 này được phép lái cả xe số tự động và số sàn nhưng không được phép hành nghề lái xe).

1.2  Bằng lái xe hạng B2

Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1.

Bằng lái xe B2 được phép lái xe số sàn và số tự động đã bao gồm hạng B1 và được phép hành nghề lái xe.

Xem thêmThủ tục đăng ký dự thi bằng lái xe máy mới nhất 2021

2. Điều kiện để thi bằng lái xe ô tô

Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm sinh).

Sức khỏe: 1 giấy khám sức khỏe chuẩn mẫu "dùng để điều khiển các phương tiện giao thông"  6 tháng gần nhất. Không mắc bệnh thần kinh, các dị tật về tay hoặc chân. Về chiều cao đối với bằng hạng C trở lên tối thiểu phải là 1m62, riêng hạng B thì có thể thấp hơn.

Đầy đủ các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND/CCCD…

Thời hạn bằng lái xe hạng B1: Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam. 

Thời hạn bằng lái xe hạng B2: 10 năm kể từ ngày cấp

Thông tin mới nhất về thi bằng lái xe ôtô 2021

3. Hồ sơ và lệ phí thi bằng lái ô tô

Hồ sơ gồm: 

  • Đơn đăng ký học thi sát hạch lái xe ô tô theo mẫu đúng quy định
  • Bản sao CMND photo không cần công chứng
  • 10 ảnh 3×4 (Ảnh không được đeo kính, tóc không che tai, lông mày, phải cài khuy áo)
  • Giấy khám sức khỏe
  • Túi đựng hồ sơ

Lệ phí thi bằng lái xe B2 hay các loại bằng B1, C hiện tại gồm: 

  • Lệ phí thi lý thuyết: 90.000 VNĐ
  • Lệ phí thi thực hành lái xe trong hình: 300.000 VNĐ
  • Lệ phí thi đường trường (Thực hành trên đường giao thông công cộng): 60.000 VNĐ
  • Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 VNĐ

Tổng chi phí thi sát hạch theo quy định năm 2021 là: 585.000 VNĐ (Đây là lệ phí thi được cập nhật năm 2021 và có thể được điều chỉnh bởi Tổng cục đường bộ từng năm). Lệ phí này đã bao gồm cả phí thi lý thuyết (trên máy tính) và lệ phí thi sát hạch thực hành sa hình (bằng xe chấm điểm).

Lệ phí trên chưa bao gồm phí khám sức khỏe, học phí học lý thuyết và thực hành. Nếu đăng ký học theo các trung tâm sát hạch dạy thi bằng lái xe học phí sẽ dao động từ 9.00.000 – 13.000.000 VNĐ tùy trung tâm (trong phí này đã bao gồm lệ phí thi tốt nghiệp, lệ phí thi sát hạch, lệ phí cấp bằng,…) 

Xem thêm: Ý nghĩa của việc xây dựng văn hóa giao thông

4. Quy trình học lái xe ô tô

Việc học lái xe ô tô đơn giản bạn sẽ phải trải qua các bước sau: 

  • Nộp hồ sơ đăng ký học lái xe, khám sức khỏe
  • Học lý thuyết tại trung tâm
  • Học lái xe tại sân tập thực hành
  • Học lái xe đường trường
  • Thi chứng chỉ và thi sát hạch lấy bằng lái xe ô tô.

Học lý thuyết với những bài học cơ bản, giáo trình chi tiết cụ thể. 

Học lái xe thực hành: Đây có thể nói là phần khó nhất khi học lái xe ô tô, sẽ bao gồm có 2 phần: 

  • Học thực hành 10 bài thi sa hình
  • Học lái xe đường trường

5. Thi bằng lái ô tô

5.1 Phần thi lý thuyết

Đối với hạng bằng lái xe B1 (số sàn) và B1 (số tự động)

Đối với 2 loại bằng này thì số lượng câu hỏi và thời gian làm bài không hề thay đổi. Mỗi đề thi sẽ có 30 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài là 20 phút.

  • Số câu hỏi trong đề: 30 câu
  • Thời gian làm bài: 20 phút
  • Số điểm đạt: 27/30 tương đương với đúng 90%

Bằng lái xe ôtô hạng B2

Học viên học lái xe ô tô B2 sẽ có bài thi lý thuyết nhiều hơn về số câu, thời gian làm bài:

  • Số câu mỗi đề thi: 35 câu
  • Thời gian làm bài: 22 phút
  • Số điểm đạt: 32/35 tương đương 91.4% câu đúng

Bộ 600 câu hỏi sát hạch lái xe ô tô bao gồm nhiều chủ đề văn hóa, cấu tạo, khái niệm và quy tắc, các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống, biển báo…

5.2 Phần thi thực hành

Phần thi thực hành bao gồm thi sa hình và thi lái xe đường trường

Phần thi sa hình gồm có: 

  • Xuất phát
  • Bài thi dừng xe và khởi hành xe ngang dốc
  • Bài thi dừng xe nhường đường cho người đi bộ
  • Bài thi qua đường vòng vuông góc và vệt bánh xe
  • Bài thi đường vòng quanh co
  • Bài thi tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
  • Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
  • Bài thi ghép xe dọc vào nơi đỗ
  • Bài thi ghép xe ngang vào nơi đỗ
  • Thay đổi số trên đường thẳng

Phần thi đường trường: Thí sinh sẽ được chạy trực tiếp trên các tuyến đường bên ngoài. 

6. Thời gian cấp bằng

Theo quy định của bộ Giao Thông Vận Tải quy định thì thời gian cấp bằng B2 sau khi thi là 12 ngày kể từ sau ngày thi đậu (không tính các ngày lễ và ngày nghỉ).