Picture of the author
Picture of the author
SGK CD Toán 6»Phân Số Và Số Thập Phân»Phân số tối giản là gì? Cách tìm phân số...

Phân số tối giản là gì? Cách tìm phân số tối giản đúng và nhanh nhất

(VOH Giáo Dục) - Phân số tối giản là một phần kiến thức quan trọng về phân số. Bài viết dưới đây giúp các bạn hiểu rõ thế nào là phân số tối giản.

Xem thêm

Phân số nào là phân số tối giản? Cách tìm phân số tối giản? Có các dạng bài tập nào liên quan đến phân số tối giản? Chúng ta sẽ cùng VOH Giáo Dục đi tìm hiểu các vấn đề đó qua bài viết này.


1. Phân số tối giản là gì?

Khi rút gọn một phân số, đến khi được phân số mới mà ta không thể rút gọn tiếp nữa thì ta gọi đó là một phân số tối giản.

Người ta còn có thể định nghĩa phân số tối giản theo cách khác như sau: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu có ước chung lớn nhất là 1 và -1.

Ví dụ: 

+

Ở ví dụ này, ta thấy 2 và 3 không thể chia được cho số nào nữa, hay nói cách khác là một phân số tối giản

+

  là một phân số tối giản.

» Xem thêm:

2. Chứng minh phân số tối giản

Để một phân số là phân số tối giản thì ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu phải là 1 và -1.

Kí hiệu: ƯCLN(tử, mẫu) = 1 và ƯCLN(tử, mẫu) = -1

Chú ý:

  • Khi rút gọn phân số nào đó, ta thường rút gọn phân số đó đến khi phân số đó tối giản.
  • Để có thể rút gọn một phân số thành phân số tối giản thì ta chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu

3. Các dạng bài tập thường gặp liên quan đến phân số tối giản

3.1. Dạng 1: Dạng bài tập trắc nghiệm nhận biết phân số tối giản

*Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm và điều kiện của phân số tối giản để giải được bài toán.

Bài tập luyện tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng: Trong các phân số sau, phân số nào tối giản. 

A.  

B.      

C.     

D.

ĐÁP ÁN

Ta có:

ƯCLN(3,7) = 1 nên là một phân số tối giản

ƯCLN(3,12) = 3 nên  không là một phân số tối giản

ƯCLN(4,6) = 2 nên không là một phân số tối giản

ƯCLN(8,20) = 4 nên không là một phân số tối giản

Vậy đáp án đúng là A

Bài 2: Phân số không phải là phân số tối giản trong các phân số sau và giải thích:   ?

A.  

B.    

C.     

D.  

ĐÁP ÁN

ƯCLN(5, 3) = 1 nên  là một phân số tối giản

ƯCLN(11, 14) = 1 nên là một phân số tối giản

ƯCLN(7, 5) = 1 nên là một phân số tối giản

ƯCLN( 15, 25) = 1 nên  không là một phân số tối giản

Vậy chọn đáp án D

3.2. Dạng 2: Tìm phân số tối giản

*Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của phân số tối giản và yêu cầu của đề bài để giải bài toán.

Ví dụ: Tìm phân số tối giản (a, b là các số nguyên dương)

       

=> 8.(a+3) = 6.(b+4)

=> 8a + 24 = 6b + 24

=> 8a = 6b =>

Vậy

Bài tập luyện tập

Bài 1: Tìm phân số tối giản (a, b là các số nguyên dương)

1.

2.

3.

4.

ĐÁP ÁN

1.

=> 7.(6+a) = 3.(b+14)

=> 42 + 7a = 3b + 42

=> 7a = 3b =>

Vậy

2.

=> 4.(9+a) = 3.(b+12)

=> 36 + 4a = 3b + 36 

=> 4a = 3b =>

Vậy

3.

=> 2.(27+a) = 3.(b+18)

=> 54 + 2a = 3b + 54

=> 2a = 3b =>

Vậy

4.

=> 4.(10 + a) = 5.(b+8)

=> 40 + 4a = 5b + 40

=> 4a = 5b =>

Vậy

Bài 2: Tìm phân số tối giản (a, b là các số nguyên dương)

1.

2.

3.

4.

ĐÁP ÁN

 1.

 => b.(a+9) = a.(b+15)

=> ba + 9b = ab + 15a

=> 9b = 15a =>

Vậy

2.

=> b.(5+a) = a.(b+7)

=> 5b + ba = ab + 7a

=> 5b = 7a =>  

Vậy

3.  

=> b.(a+21) = a.(b+23)

=> ba + 21b = ab + 23a 

=> 21b = 23a =>

Vậy

4.

=> a.(b+17) = b.(a+7)

=> ab +17a = ba + 7b 

=> 17a = 7b =>

3.3. Dạng 3: Một số câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về phân số tối giản

*Phương pháp giải:

Đây là dạng bài mà các bạn học sinh rất dễ nhầm lẫn khi đưa ra đáp án chính xác. Để làm được dạng bài tập này, các bạn cần nắm chắc khái niệm, điều kiện của phân số tối giản, cách rút gọn phân số thành phân số tối giản để chọn đáp án chính xác nhất.

Bài tập luyện tập

Câu 1: Phân số là phân số tối giản khi và chỉ khi ƯCLN(m,n) là:

A. {2; -1}

B. {1; -1}

C. {2; 3}

D. {-2; 2}

ĐÁP ÁN

Dựa vào điều kiện của một phân số tối giản

Để một phân số là phân số tối giản thì ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu phải là 1 hoặc -1.

Kí hiệu: ƯCLN(tử, mẫu) = 1 hoặc ƯCLN(tử, mẫu) = -1

Vậy đáp án đúng là B

Câu 2: Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:

A. Phân số tối giản là phân số có ƯCLN của cả tử và mẫu là 1

B. Phân số tối giản là phân số có ƯCLN của  cả tử và mẫu là -1

C. Phân số tối giản là phân số có ƯCLN của tử và mẫu là 1 và -1

D. Phân số tối giản là phân số vẫn có thể rút gọn tiếp được

ĐÁP ÁN

Đáp án A, đúng nhưng chưa đủ vì Để một phân số là phân số tối giản thì ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu phải là 1 và -1.

Đáp án B, đúng nhưng chưa đủ vì Để một phân số là phân số tối giản thì ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu phải là 1 và -1.

Đáp án C đúng

Đáp án D sai vì phân số tối giản là phân số không thể rút gọn tiếp nữa

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Muốn rút gọn một phân số về phân số tối giản ta chia cả từ và mẫu cho ƯCLN của tử

B. Muốn rút gọn một phân số về phân số tối giản ta chia cả từ và mẫu cho ƯCLN của mẫu

C. Muốn rút gọn một phân số về phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu cho 1 hoặc -1

D. Muốn rút gọn một phân số về phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của tử và mẫu

ĐÁP ÁN

Đáp án A sai, vì để có thể rút gọn một phân số thành phân số tối giản thì ta chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu.

Đáp án B sai, vì để có thể rút gọn một phân số thành phân số tối giản thì ta chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu.

Đáp án C sai, vì để có thể rút gọn một phân số thành phân số tối giản thì ta chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu.

Đáp án D đúng

 

Câu 4: Chọn phát biểu SAI trong các phát biểu sau đây:

A. Phân số tối giản là phân số có ƯCLN của tử và mẫu là 1 hoặc -1

B. Phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa

C.Tất cả các phân số đều có thể rút gọn thành phân số tối giản

D. Không phải tất cả phân số đều có thể rút gọn được thành phân số tối giản

ĐÁP ÁN

Đáp án A đúng

Đáp án B đúng

Đáp án C đúng

Đáp án D sai vì Tất cả các phân số đều có thể rút gọn thành phân số tối giản

Trên đây là một số kiến thức giúp các bạn hiểu thế nào là phân số tối giản và các dạng bài tập liên quan. Hy vọng các bạn học sinh có thể nắm chắc về phân số tối giản và áp dụng giải các dạng bài tập trên lớp.


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Ngọc Đỗ

Cách rút gọn phân số cực nhanh, đơn giản và chuẩn xác
Phân số là gì? Cách viết và đọc phân số đơn giản nhất