Table of Contents
Trong chương trình bậc THCS, tri thức toán về hàm đa thức có nhắc đến đó là hàm y = ax+b có dạng đường thẳng gọi là hàm bậc nhất, hàm y = ax2+bx+c (a khác 0) có dạng đường Parabol gọi là hàm bậc hai. Như vậy khái niệm hàm đa thức ở bậc THPT sẽ nhắc đến hai loại hàm có bậc cao hơn. Việc mô tả chi tiết từ khái niệm cho đến tính chất hàm sẽ giúp các bạn hiểu tường minh kiến thức nền tảng về hàm số từ đó có thể vận dụng vào các bài toán thuộc cơ bản – nâng cao.
1. Hàm đa thức là gì?
Hàm đa thức là hàm số chỉ bao gồm các lũy thừa nguyên không âm của biến số. Bậc của hàm đa thức được xác định là bậc cao nhất của biến số. Tập xác định của một hàm đa thức bất kỳ là
Hàm đa thức thường được kí hiệu là P(x) và có dạng như sau:
P(x) = anxn + an-1xn-1 + … + a2x2 + a1x + a0, trong đó
Như đã nói ở trên, trong chương trình bậc THPT chỉ đề cập đến hàm đa thức bậc 3 và hàm đa thức bậc 4 trùng phương.
2. Hàm đa thức bậc 3
Hàm số bậc ba có dạng:
• Tập xác định: D =
• Đạo hàm:
• Điểm đối xứng
• Giao điểm của đồ thị hàm số với Oy là (0;d).
• Hoành độ điểm uốn (trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị).
y '' = 0 ⇔ x =
• Đồ thị
Trường hợp 1: a > 0
Phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt (Điều kiện:
• Có 1 cực đại, 1 cực tiểu.
• Đồng biến trên các khoảng (-∞; xCĐ); (xCT; +∞)
• Nghịch biến trên (ĐCĐ; ĐCT)
Phương trình y' = 0 có nghiệm kép (Điều kiện:
• Không có cực trị
• Luôn đồng biến trên
Phương trình y' = 0 vô nghiệm (Điều kiện:
• Không có cực trị
• Luôn đồng biến trên
Trường hợp 2: a < 0
Phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt (Điều kiện:
• Có 1 cực đại, 1 cực tiểu.
• Nghịch biến trên các khoảng (-∞;xCĐ); (xCT;+∞)
• Đồng biến trên (xCĐ; xCT)
Phương trình y' = 0 có nghiệm kép (Điều kiện:
• Không có cực trị
• Luôn nghịch biến trên
Phương trình y' = 0 vô nghiệm (Điều kiện:
• Không có cực trị
• Luôn nghịch biến trên
3. Hàm đa thức bậc 4 trùng phương
Hàm số bậc bốn trùng phương có dạng:
• Tập xác định: D =
• Đạo hàm:
• Trục đối xứng x=0 (trục tung)
• Giao điểm của đồ thị hàm số với Oy là (0;c).
• Đồ thị
Trường hợp 1: a > 0
∗ y ' = 0 có ba nghiệm phân biệt ⇔ hàm số có ba cực trị a.b < 0
∗ y '= 0 có duy nhất một nghiệm x = 0 ⇔ hàm số có một cực trị a.b ≥ 0
Trường hợp 2: a < 0
∗ y ’= 0 có ba nghiệm phân biệt ⇔ hàm số có ba cực trị a.b < 0
∗ y ’= 0 có duy nhất một nghiệm x = 0 ⇔ hàm số có một cực trị a.b ≥ 0
4. Nhận dạng đồ thị hàm đa thức
4.1. Hàm số bậc 3
Hàm số bậc ba có dạng: y = f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0)
• Nhánh cuối có hướng đi lên ⇒ a > 0, nhánh cuối có hướng đi xuống ⇒ a < 0
• Giao điểm với trục tung suy ra dấu của d.
• Các cực trị, hoành độ tâm đối xứng suy ra dấu của b và c
4.2. Hàm số bậc 4 trùng phương
Hàm số bậc bốn trùng phương có dạng: y = f(x) = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0)
• Nhánh cuối có hướng đi lên ⇒ a > 0, nhánh cuối có hướng đi xuống a < 0
• Giao điểm với trục tung suy ra dấu của c.
• Các cực trị suy ra dấu của b.
5. Bài tập về hàm đa thức
Bài 1: Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?
A. y = -x3 - 3x2 + 2
B. y = x3 - 3x2 + 2
C. y = x3 + 3x2 - 2
D. y = -x3 + 3x2 + 2
ĐÁP ÁN
∗ Cách giải
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy nhánh cuối của đồ thị hàm số có hướng đi lên
Suy ra hệ số a > 0. Do đó loại đáp án A và D.
Ta có y' = 0 có hai nghiệm là x = 0 hoặc x = 2 nên chỉ có đáp án B là phù hợp
→ Chọn câu B.
Bài 2: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
A. y = x4 - 4x2 - 2
B. y = x4 - 4x2 + 2
C. y = x4 + 4x2 + 2
D. y = -x4 + 4x2 + 2
ĐÁP ÁN
∗ Phương pháp
Dựa vào đồ thị hàm số ta tìm được dạng hàm số và các dấu của hệ số a, b, c, d. Đây là đồ thị hàm số trùng phương: y = ax4 + bx2 + c
∗ Cách giải
- Nét cuối cùng cùa đồ thị hàm số đi lên nên a > 0. Từ đó loại đáp án D.
- Đồ thị hàm số có 2 cực tiểu và 1 cực đại nên:
- Đồ thị giao với trục tung tại điểm (0;2) nên c = 2. Nên loại A.
→ Chọn câu B.
Bài 3: Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ?
A. y = x4 + 2x2 + 1
B. y = x4 - 2x2 + 1
C. y = -x4 - 2x2 + 1
D. y = x4 + 3x + 1
ĐÁP ÁN
∗ Phương pháp
Quan sát đồ thị để đưa ra tính chất và sau đó loại các phương án sai.
∗ Cách giải
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy
Hàm số có điểm cực tiểu là A (0;a), a > 0. Do đó ta loại đáp án B vì hàm số y = x4 - 2x2 + 1 có điểm cực tiểu là (1;0) hoặc (-1;0).
Đáp án A thỏa mãn.
→ Chọn câu A.
Bài 4: Đồ thị trong hình dưới là đồ thị của một trong bốn hàm số cho trong các phương án sau đây, đó là hàm số nào?
A. y = -x3 + 3x2 + 2
B. y = x3 - 3x2 + 2
C. y = x3 - 3x + 2
D. y = x3 - 3x2 - 2
ĐÁP ÁN
∗ Phương pháp
Dựa vào dạng của đồ thị hàm số, các điểm đi qua và các điểm cực trị của đồ thị hàm số để kết luận hàm số đó.
∗Cách giải
Ta sử dụng theo cách trắc nghiệm để giải bài toán
Hàm số có nét cuối đi lên nên ta có: a > 0. Nên ta loại đáp án A.
Đồ thị hàm số đi qua điểm A (1;0) ta thay tọa độ điểm A vào 3 đáp án B, C, D thì đáp án D loại.
Đồ thị hàm số đi qua điểm B (3;2) nên ta thay tọa độ điểm B vào đáp án B và C thì ta loại được đáp án C.
→ Chọn câu B.
Bài 5: Cho hàm số
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
∗ Phương pháp
Quan sát đồ thị, xét các đặc điểm của đồ thị: cắt Ox,Oy, cực đại, cực tiểu,…từ đó suy ra điều kiện a,b,c,d.
∗ Cách giải
Vì
Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ dương ⇒ d > 0
Có
→ Chọn câu D.
Hàm đa thức là một bài học rất quan trọng. Trong chương trình THPT các loại hàm số như hàm số bậc ba, hàm bậc bốn trùng phương là một công cụ giúp cho các bạn khảo sát hàm số nâng cao hơn, điều này sẽ được diễn giải chi tiết hơn ở các chủ đề 8+, 9+ về hàm số. Ngoài ra trong kỳ thi THPT QG, các câu về nhận biết hàm số thuộc dạng các câu quan trọng nên chúng ta cần có một kiến thức vững chắc về nội dung. Chúc em học thật tốt!
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang