Picture of the author
Picture of the author
SGK Toán 8»Tam Giác Đồng Dạng»Cách chứng minh tam giác đồng dạng đơn g...

Cách chứng minh tam giác đồng dạng đơn giản nhưng hiệu quả

Bài viết cung cấp những cách chứng minh tam giác đồng dạng một cách đơn giản, nhưng mang lại hiệu quả cao. Khám phá những bước trong việc chứng minh tính đồng dạng của các tam giác, giúp bạn hiểu rõ hơn và áp dụng chúng vào các bài toán thực tế.

Xem thêm

Tam giác đồng dạng và việc chứng minh tam giác đồng dạng là những nội dung vô cùng quan trọng trong chương trình môn Toán lớp 8 phần Hình học. Bài viết sau đây nhằm nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác và trình bày một số bài toán chứng minh tam giác đồng dạng. Để hiểu rõ hơn về nội dung chi tiết, chúng ta hãy cùng đi vào tìm hiểu bài viết sau đây.


1. Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác

1.1. Các trường hợp đồng dạng của tam giác thường

  • Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
  • Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
  • Góc - góc (g.g)

1.2. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

  • Cạnh huyền - cạnh góc vuông
  • Hai cạnh góc vuông
  • Một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia

2. Cách chứng minh tam giác đồng dạng

2.1. Chứng minh tam giác đồng dạng một cách trực tiếp

Ví dụ: Cho tam giác ABC nhọn. Từ A kẻ AH vuông góc với BC (H BC), từ H kẻ HK vuông góc với AC (K AC). Chứng minh tam giác AHC đồng dạng với tam giác HKC.

Giải

mot-so-bai-toan-chung-minh-tam-giac-dong-dang-1

Xét tam giác AHC và tam giác HKC có: 

= 90o

là góc chung 

Suy ra: AHC HKC (đpcm)

2.2. Chứng minh tam giác đồng dạng để suy ra một tỉ số hay một biểu thức nào đó

Ví dụ: Cho tam giác ABC nhọn. Từ A kẻ AH vuông góc với BC (H BC), từ H kẻ HK vuông góc với AC (K AC). Chứng minh: KH2 = KA.KC

Giải

mot-so-bai-toan-chung-minh-tam-giac-dong-dang-1

+ Ta có: AHC HKC (cmt)               (1)

+ Xét tam giác AHC và tam giác AKH có:

= 90o

là góc chung

Suy ra: AHC AKH               (2)

Từ (1) và (2) suy ra: HKC AKH (vì cùng đồng dạng với tam giác AHC)

Do đó,

Vậy, KH2 = KA.KC (đpcm)

2.3. Các dạng bài khác liên quan đến chứng minh tam giác đồng dạng

Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ lần lượt các đường cao BH, CK (H AC, K AB). Gọi I là giao điểm của BH và CK.

a. Có thể kết luận tam giác BKC và tam giác CHB là hai tam giác đồng dạng hay không? Tìm tỉ số đồng dạng nếu có.

b. Chứng minh AI là đường phân giác của góc A.

Giải

mot-so-bai-toan-chung-minh-tam-giac-dong-dang-2


+ Xét tam giác BKC và tam giác CHB có:

= 90o

(do tam giác ABC cân tại A)

Suy ra: BKC CHB

Do đó, k = = 1

Vậy, tam giác BKC và tam giác CHB là hai tam giác đồng dạng theo tỉ số k = 1.

b. Vì tam giác BKC và tam giác CHB là hai tam giác đồng dạng theo tỉ số k = 1.

Nên BKC = CHB

Suy ra: BK = CH (cặp cạnh tương ứng)

Mà  AB = AK + BK ; AC = AH + CH ; AB = AC

Nên AK = AH

+ Xét hai tam giác vuông AKI và AHI có:

AK = AH (cmt)

AI là cạnh chung

Do đó, AKI = AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

Suy ra:

Vậy, AI là đường phân giác của góc A.

3. Bài tập chứng minh tam giác đồng dạng lớp 8

Bài 1: Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:

  1. Có cạnh huyền bằng nhau
  2. Có một cạnh góc vuông bằng nhau
  3. Có một góc nhọn bằng nhau
  4. A, B, C đều đúng
ĐÁP ÁN

Chọn câu C 

Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm BC. Từ M, kẻ MH vuông góc với AC (H AC). Đường thẳng qua C và vuông góc với AM, cắt AM tại Q. Lúc này, số cặp tam giác đồng dạng với nhau là:

  1. Không có cặp nào
  2. 1 cặp
  3. 2 cặp 
  4. 3 cặp
ĐÁP ÁN

mot-so-bai-toan-chung-minh-tam-giac-dong-dang-3

Chỉ có 1 cặp tam giác đồng dạng với nhau là tam giác AQC và tam giác AHM

Chọn câu B 

Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm BC. Từ M, kẻ MH vuông góc với AC (H AC). Đường thẳng qua C và vuông góc với AM, cắt AM tại Q. Biết AQ = 4 cm; QC = 3 cm. Hãy cho biết trong các kết luận dưới đây, kết luận đúng là:

ĐÁP ÁN

mot-so-bai-toan-chung-minh-tam-giac-dong-dang-3

+ Xét tam giác AHM và tam giác AQC có:

= 90o

là góc chung

Suy ra: AHM AQC

Do đó,

Hay

+ Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác ACQ vuông tại Q ta có:

AC2 = AQ2 + QC2 = 42 + 32 = 25

Vậy, AC = 5 cm

Suy ra:

Chọn câu D

Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD. Đường thẳng a cắt AB, CD lần lượt tại I, K. Đường thẳng b cắt AB, CD lần lượt tại J, L. Biết đường thẳng a cắt đường thẳng b tại M. Biết IJ = x (cm) và LK = y (cm). Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:

  1. Trong hình vẽ nêu trên, chúng ta có thể tìm được một cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp góc - góc
ĐÁP ÁN

mot-so-bai-toan-chung-minh-tam-giac-dong-dang-4

Xét tam giác IMJ và tam giác KML có:

(đối đỉnh)

(cặp góc so le trong, AB // CD)

Do đó, IMJ KML (g.g)

Suy ra:

Vậy, A, B, D đúng.

Chọn câu C

Bài 5: Trong tam giác vuông, trường hợp đồng dạng theo hai cạnh góc vuông ứng với trường hợp đồng dạng nào trong tam giác thường?

  1. Cạnh - cạnh - cạnh
  2. Cạnh - góc - cạnh
  3. Góc - góc
  4. Không thể kết luận
ĐÁP ÁN

Chọn câu B  

Bài 6: Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ hai theo tỉ số đồng dạng k1 = 2, tam giác thứ hai đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k2 = 4. Khi đó:

  1. Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k = 8
  2. Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k = 2
  3. Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k =
  4. Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k = 4
ĐÁP ÁN

+ Giả sử theo k1 = 2

Suy ra: = 2

+ Giả sử theo k2 = 4

Suy ra: = 4

+ Lúc này,

theo tỉ số k = = 2.4 = 8

Chọn câu A

Mong rằng thông qua bài viết, các em có thể nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác cũng như có thể vận dụng vào các bài toán chứng minh tam giác đồng dạng.


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Phạm Thị Phương Thảo

Các trường hợp đồng dạng của tam giác cần ghi nhớ