Table of Contents
Tam giác đồng dạng và việc chứng minh tam giác đồng dạng là những nội dung vô cùng quan trọng trong chương trình môn Toán lớp 8 phần Hình học. Bài viết sau đây nhằm nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác và trình bày một số bài toán chứng minh tam giác đồng dạng. Để hiểu rõ hơn về nội dung chi tiết, chúng ta hãy cùng đi vào tìm hiểu bài viết sau đây.
1. Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác
1.1. Các trường hợp đồng dạng của tam giác thường
- Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- Góc - góc (g.g)
1.2. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- Cạnh huyền - cạnh góc vuông
- Hai cạnh góc vuông
- Một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia
2. Cách chứng minh tam giác đồng dạng
2.1. Chứng minh tam giác đồng dạng một cách trực tiếp
Ví dụ: Cho tam giác ABC nhọn. Từ A kẻ AH vuông góc với BC (H
Giải
Xét tam giác AHC và tam giác HKC có:
Suy ra:
2.2. Chứng minh tam giác đồng dạng để suy ra một tỉ số hay một biểu thức nào đó
Ví dụ: Cho tam giác ABC nhọn. Từ A kẻ AH vuông góc với BC (H
Giải
+ Ta có:
+ Xét tam giác AHC và tam giác AKH có:
Suy ra:
Từ (1) và (2) suy ra:
Do đó,
Vậy, KH2 = KA.KC (đpcm)
2.3. Các dạng bài khác liên quan đến chứng minh tam giác đồng dạng
Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ lần lượt các đường cao BH, CK (H
a. Có thể kết luận tam giác BKC và tam giác CHB là hai tam giác đồng dạng hay không? Tìm tỉ số đồng dạng nếu có.
b. Chứng minh AI là đường phân giác của góc A.
Giải
+ Xét tam giác BKC và tam giác CHB có:
Suy ra:
Do đó, k =
Vậy, tam giác BKC và tam giác CHB là hai tam giác đồng dạng theo tỉ số k = 1.
b. Vì tam giác BKC và tam giác CHB là hai tam giác đồng dạng theo tỉ số k = 1.
Nên
Suy ra: BK = CH (cặp cạnh tương ứng)
Mà AB = AK + BK ; AC = AH + CH ; AB = AC
Nên AK = AH
+ Xét hai tam giác vuông AKI và AHI có:
AK = AH (cmt)
AI là cạnh chung
Do đó,
Suy ra:
Vậy, AI là đường phân giác của góc A.
3. Bài tập chứng minh tam giác đồng dạng lớp 8
Bài 1: Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:
- Có cạnh huyền bằng nhau
- Có một cạnh góc vuông bằng nhau
- Có một góc nhọn bằng nhau
- A, B, C đều đúng
ĐÁP ÁN
Chọn câu C
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm BC. Từ M, kẻ MH vuông góc với AC (H
- Không có cặp nào
- 1 cặp
- 2 cặp
- 3 cặp
ĐÁP ÁN
Chỉ có 1 cặp tam giác đồng dạng với nhau là tam giác AQC và tam giác AHM
Chọn câu B
Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm BC. Từ M, kẻ MH vuông góc với AC (H
ĐÁP ÁN
+ Xét tam giác AHM và tam giác AQC có:
Suy ra:
Do đó,
Hay
+ Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác ACQ vuông tại Q ta có:
AC2 = AQ2 + QC2 = 42 + 32 = 25
Vậy, AC = 5 cm
Suy ra:
Chọn câu D
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD. Đường thẳng a cắt AB, CD lần lượt tại I, K. Đường thẳng b cắt AB, CD lần lượt tại J, L. Biết đường thẳng a cắt đường thẳng b tại M. Biết IJ = x (cm) và LK = y (cm). Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:
- Trong hình vẽ nêu trên, chúng ta có thể tìm được một cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp góc - góc
ĐÁP ÁN
Xét tam giác IMJ và tam giác KML có:
Do đó,
Suy ra:
Vậy, A, B, D đúng.
Chọn câu C
Bài 5: Trong tam giác vuông, trường hợp đồng dạng theo hai cạnh góc vuông ứng với trường hợp đồng dạng nào trong tam giác thường?
- Cạnh - cạnh - cạnh
- Cạnh - góc - cạnh
- Góc - góc
- Không thể kết luận
ĐÁP ÁN
Chọn câu B
Bài 6: Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ hai theo tỉ số đồng dạng k1 = 2, tam giác thứ hai đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k2 = 4. Khi đó:
- Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k = 8
- Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k = 2
- Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k =
- Tam giác thứ nhất đồng dạng với tam giác thứ ba theo tỉ số đồng dạng k = 4
ĐÁP ÁN
+ Giả sử
Suy ra:
+ Giả sử
Suy ra:
+ Lúc này,
theo tỉ số k =
Chọn câu A
Mong rằng thông qua bài viết, các em có thể nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác cũng như có thể vận dụng vào các bài toán chứng minh tam giác đồng dạng.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang