Cấp độ đe dọa tuyệt chủng |
Giải thích từng cấp độ |
CR: rất nguy cấp |
Số lượng cá thể động vật giảm 80% được xếp vào cấp độ rất nguy cấp. Ví dụ: ốc xà cừ, hươu xạ. |
EN: nguy cấp |
Số lượng cá thể động vật giảm 50% được xếp vào cấp độ nguy cấp. Ví dụ: tôm hùm đá, rùa núi vàng. |
VU: sẽ nguy cấp |
Số lượng cá thể động vật giảm 20% được xếp vào cấp độ sẽ nguy cấp. Ví dụ: cà cuống, cá ngựa gai. |
LR: ít nguy cấp |
Bất kì một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp. Ví dụ: khỉ vàng, gà lôi trắng. |