Table of Contents
I. Lý thuyết
Nội dung 1. Các nhóm thực vật
Đại diện
Đặc điểm |
Rêu |
Dương xỉ |
Hạt trần |
Hạt kín |
Cấu tạo | Rễ giả, chưa có mạch dẫn. | Có cấu tạo rễ, thân, lá, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. | Thân gỗ, có mạch dẫn. | Cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng phát triển hoàn chỉnh. |
Sinh sản | Bào tử. | Bào tử. | Nón (nón thông). | Hoa, quả, hạt. |
Môi trường sống | Nơi ẩm ướt (chân tường, trên thân cây to). | Nơi ẩm, chân tường, dưới tán cây trong rừng. | Trên cạn | Dưới nước, trên cạn. |
Đại diện | Cây rêu tường | Cây dương xỉ | Cây thông, vạn tuế, trắc bách diệp, … | Cây cam, cây nhãn, cây mít, cây quýt, … |
Tóm lại:
Thực vật đa dạng và phong phú.
Được chia thành các nhóm:
- Rêu (chưa có mạch dẫn).
- Dương xỉ (có mạch dẫn, không có hạt).
- Hạt trần (có mạch dẫn, có hạt, hạt nằm lộ trên noãn).
- Hạt kín (có mạch dẫn, có hoa, có hạt, hạt được bảo vệ trong quả).
Nội dung 2. Vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống
1. Vai trò tự nhiên
Thực vật có vai trò làm thức ăn của nhiều loài sinh vật khác như: bò, gà, châu chấu, ngựa, chim, …
Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho nhiều loài sinh vật: chim, ong, kiến, khỉ, sâu, …
2. Thực vật góp phần bảo vệ môi trường
Giúp bảo vệ môi trường, góp phần điều hoà khí hậu.
Chống xói mòn, sạt lở đất.
Góp phần làm cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxite trong không khí.
3. Vai trò thực tiễn
Thực vật có vai trò quan trọng trong đời sống như:
- Cung cấp lương thực: lúa, ngô, khoai, các loại đậu, …
- Cung cấp thực phẩm: cà chua, dưa leo, bắp cải, bí đỏ, rau xanh các loại, …
- Nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh: tam thất, nhân sâm, ngải cứu, …
- Nguyên liệu cho công nghiệp: cao su, cà phê, hồ tiêu, …
- Làm cảnh: mai, đào, phong lan, lưỡi hổ, …
- Lấy gỗ: lim, xà cừ, tràm, …
- Cung cấp oxygen cho con người.
* Bên cạnh những lợi ích, nhiều loài thực vật có chứa độc tố hoặc chất kích thích gây nghiện làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người: cây cô ca, cây trúc đào, cây thuốc phiện, cây cần sa, cây cà độc dược, ...
II. Bài tập luyện tập Thực vật của hệ thống trường NK –LTT
Phần I: Câu hỏi tự luận
Câu 1. Em hãy cho biết môi trường sống của các nhóm thực vật: rêu, dương xỉ, hạt trần và hạt kín.
Hướng dẫn trả lời:
Rêu: sống ở nơi ẩm ướt như chân tường, gốc cây to.
Dương xỉ: thường sống ở nơi ẩm, chân tường, dưới tán cây trong rừng.
Hạt trần: sống trên cạn.
Hạt kín: môi trường sống đa dạng (ở cạn, ở nước).
Câu 2. Vì sao nói Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất?
Hướng dẫn trả lời:
Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất vì:
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển hoàn thiện.
Cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt.
- Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín, giữ cho hạt khỏi bị tác hại bởi những điều kiện bất lợi của môi trường.
- Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
Môi trường sống đa dạng.
=> Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
Câu 3. Em hãy kể tên một số loài thực vật và nêu vai trò, tác hại của chúng (nếu có) đối với đời sống con người bằng cách hoàn thành bảng bên dưới:
Stt | Tên thực vật | Lợi ích | Tác hại |
1 | Rêu tường | Là thức ăn quan trọng của nhiều chuỗi thức ăn | Gây hư hỏng tường nhà |
2 | … | … | … |
… | … | … | …. |
Hướng dẫn trả lời:
Stt | Tên thực vật | Lợi ích | Tác hại |
1 | Rêu tường | Là thức ăn quan trọng của nhiều chuỗi thức ăn | Gây hư hỏng tường nhà. |
2 | Bưởi | Lấy quả, làm thuốc |
|
3 | Nhân sâm | Làm thuốc |
|
4 | Thuốc lá | Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp | Chứa chất gây nghiện. |
5 | Khoai mì | Làm thức ăn |
|
Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Thực vật được chia thành mấy nhóm?
- 3
- 4
- 5
- 6
Câu 2. Rêu là nhóm thực vật có đặc điểm
- chưa có mạch dẫn và rễ chưa chính thức.
- đã có đủ rễ, thân, lá và mạch dẫn.
- có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.
- có mạch dẫn, có hạt, có hoa.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là của cây dương xỉ?
- Có mạch dẫn, có hạt.
- Có mạch dẫn, không có hạt.
- Có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Có mạch dẫn, có hoa và hạt.
Câu 4. Nón là cơ quan sinh sản của nhóm thực vật nào sau đây?
- Rêu.
- Dương xỉ.
- Hạt trần.
- Hạt kín.
Câu 5. Trong tự nhiên, thực vật có vai trò gì?
- Giúp cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí.
- Cung cấp nguyên liệu làm thuốc.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Dùng làm cảnh.
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án: B
Hướng dẫn trả lời:
Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.
Câu 2:
Đáp án - A
Câu 3:
Đáp án - C
Câu 4:
Đáp án - C
Câu 5:
Đáp án - A
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án B, C, D là vai trò của thực vật đối với con người.
Giáo viên biên soạn: Hồ Ngọc Nga
Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương