I. Lý thuyết về động vật
Nội dung 1. Đa dạng động vật
Căn cứ vào đâu người ta có thể chia động vật thành 2 nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống?
Bảng phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống (căn cứ vào xương cột sống).
Nhóm động vật | Động vật không xương sống | Động vật có xương sống |
Đặc diểm | Nhóm động vật chưa có xương cột sống. | Nhóm động vật đã có xương cột sống. |
Đại diện | Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp. | Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. |
Nội dung 2. Các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên
Đại diện
Đặc điểm |
Ruột khoang |
Giun |
Thân mềm |
Chân khớp |
Cấu tạo | Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng toả tròn. | Cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), có đối xứng hai bên, đã phân biệt phần đuôi – lưng bụng. | Cơ thể mềm, không phân đốt có vỏ đá vôi bao bọc, có điểm mắt. | Cơ thể gồm ba phần: đầu, ngực, bụng; có cơ quan di chuyển, cơ thể phân đốt; đối xứng hai bên. |
Môi trường sống | Ở nước. | Đất ẩm, ở nước hoặc cơ thể sinh vật. | Ở nước. | Ở nước và ở cạn. |
Đại diện | Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô. | Giun đũa, giun kim, sán lá gan, .. | Trai, ốc, mực, hến, sò, … | Nhện, kiến, tôm, cua, … |
Tóm lại: Nhóm động vật không xương sống có:
- Số lượng loài lớn (chiếm khoảng 80 – 90% số động vật)
- Số lượng các cá thể trong loài lớn.
- Môi trường sống đa dạng: môi trường nước, môi trường cạn, trong lòng đất, không khí, trên cơ thể sinh vật khác, …
Nội dung 3. Các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên
Tên loài | Cá | Lưỡng cư | Bò sát | Chim | Thú |
Đặc điểm | Di chuyển bằng vây. | Da trần và luôn ẩm ướt, chân có màng bơi, một số loài có đuôi; thiếu chân; không có đuôi. | Da khô và có vảy sừng. | Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. | Bộ lông mao bao phủ, răng phân hoá thành răng cửa; răng nanh; răng hàm. Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. |
Môi trường sống | Hoàn toàn ở nước. | Ở cạn và ở nước. | Ở cạn, một số loài sống mở rộng dưới nước như cá sấu, rùa biển, rắn nước. | Thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. | Sống đa dạng với nhiều môi trường khác nhau. |
Đại diện | Cá lóc, cá trê, cá rô, lươn, cá đuối, cá mập, cá nục, ... | Ễnh ương, chẫu chàng, cóc, nhái, … | Thằn lằn, rắn ráo, rùa biển, cá sấu, … | Chim bay (chim sẻ), chim chạy (đà điểu), chim bơi (chim cánh cụt), … | Bò, thỏ, chó, hổ, … |
Tóm lại: Nhóm động vật có xương sống có:
- Số lượng loài lớn (chiếm khoảng 10 – 20% số động vật)
- Số lượng các cá thể trong loài lớn.
- Môi trường sống đa dạng: môi trường nước, môi trường cạn, trong lòng đất, không khí, trên cơ thể sinh vật khác, …
Nội dung 4. Vai trò của động vật
Tóm lại:
- Động vật làm nguồn thức ăn cho các động vật khác.
- Động vật cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
- Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, bảo vệ, an ninh, …
Nội dung 5. Tác hạI của động vật trong đờI sống
Tóm lại:
Tác hại của động vật.
- Tác nhân gây bệnh cho con người và sinh vật khác.
- Gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kinh tế địa phương.
- Phá hoại mùa màng, công trình xây dựng.
- Trung gian truyền bệnh cho con người, thực vật và động vật khác
II. Bài tập luyện tập về động vật của trường Nguyễn Khuyến
Phần 1: Câu hỏi tự luận
Câu 1: Cho các đại diện sinh vật: cá mập, cá voi, chim cánh cụt, ếch giun, cá sấu, thú mỏ vịt, cua, san hô, giun đất, hến, mực, bọ cánh cam, lươn, hươu, cá ngựa. Hãy sắp sếp chúng vào các nhóm động vật theo bảng sau:
Nhóm động vật | Đại diện sinh vật |
|
|
Câu 2: Hãy thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ điều tra về một số động vật gây hại cho nền kinh tế địa phương. Từ đó, cho biết cách phòng trừ những tác hại mà các động vật đó mang lại bằng cách hoàn thành bảng sau:
Tên động vật | Nơi sống | Tác hại |
|
|
|
Câu 3: Hai bạn tranh cãi nhau về san hô. Một bạn nói san hô thuộc giới Thực vật vì nó có thể nảy mầm tạo nên rất nhiều nhánh mà ta nhìn thấy như một vườn san hô. Bạn kia lại cho rằng san hô thuộc giới Động vật. Ý kiến của em là gì?
ĐÁP ÁN
Câu 1: Hướng dẫn trả lời:
Nhóm động vật | Đại diện sinh vật |
Thú | Cá voi, thú mỏ vịt, hươu |
Bò sát | Cá sấu |
Chim | Chim cánh cụt |
Lưỡng cư | Ếch giun |
Cá | Lươn, cá mập, cá ngựa |
Thân mềm | Hến, mực |
Chân khớp | Cua, bọ cánh cam |
Giun | Giun đất |
Ruột khoang | San hô |
Câu 2: Hướng dẫn trả lời:
Tên động vật | Nơi sống | Tác hại |
Muỗi | Ẩm ướt, chân giường, tủ, bụi cây, vũng nước đọng. | Là vật trung gian truyền bệnh |
Mối/ mọt | Sống trong đồ gỗ. | Phá hoại đồ dùng trong gia đình, trường học, nhà máy, ... |
Chuột | Nơi tối tăm, bãi rác, ngoài đồng ruộng, cống nước. | Là vật trung gian truyền bệnh, phá hoại mùa màng, phá hoại đồ dùng trong gia đình. |
Cách phòng trừ:
- Muỗi: diệt lăng quăng, bọ gậy; không để các vũng nước đọng lâu ngày; đậy nắp các dụng cụ chứa nước sinh hoạt;
- Mối, mọt: dùng các lớp phủ để bảo vệ bề mặt đồ dùng như: sơn tường, sơn gỗ, đánh vecni bàn ghế gỗ, ...; sử dụng các dung dịch phun sương sinh học để diệt trừ mối, mọt;
- Chuột: vệ sinh môi trường xung quanh thoáng đãng, sạch sẽ để hạn chế nơi trú ngụ, sinh sản của chuột; dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột an toàn sinh học, ...
Câu 3: Hướng dẫn trả lời:
Phần lớn san hô đều có thể nảy mầm sinh trưởng. Những mầm này không thể tách khỏi cơ thể mẹ mà tạo thành một quần thể liên kết và sống chung có dạng hình nhánh cây, gây ra hiểu lầm san hô là thực vật. Thực tế san hô là một loại động vật bậc thấp thuộc ngành Ruột khoang, thường dùng xúc tu quanh miệng để bắt mồi. Tuy nhiên, 80% nhu cầu dinh dưỡng của san hô đến từ hoạt động quang hợp của loài tảo đơn bào cộng sinh với nó. Đây cũng là lí do mà một số người hiểu lầm san hô là một loài thực vật tự dưỡng có khả năng quang hợp.
Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?
- Bộ xương ngoài.
- Lớp vỏ.
- Xương cột sống.
- Vỏ calcium.
Câu 2: Thuỷ tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
- Ruột khoang.
- Giun.
- Thân mềm.
- Chân khớp.
Câu 3: Đâu là đặc điểm của nhóm Chân khớp?
- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.
- Cơ thể phân đốt, có bộ xương ngoài bằng chitin, có thể có cánh.
- Cơ thể hình trụ hay hình dù, đối xứng tỏa tròn, có tua miệng.
- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
Câu 4: Động vật có xương sống bao gồm
- Thân mềm, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.
- Cá, Chân khớp, Bò sát, Chim, Thú.
- Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Ruột khoang, Thú.
- Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.
Câu 5: Đâu là đặc điểm của Ruột khoang?
- Cơ thể phân đốt, có bộ xương ngoài bằng chitin, có thể có cánh.
- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.
- Cơ thể hình trụ hay hình dù, đối xứng tỏa tròn, có tua miệng.
- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Đáp án: C
Câu 2: Đáp án: A
Câu 3: Đáp án: B
Câu 4: Đáp án: D
Câu 5: Đáp án: C
GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: HỒ NGỌC NGA
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS-THPT NGUYỄN KHUYẾN BÌNH DƯƠNG