Table of Contents
1. Tập hợp N và N*
• Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …}
• Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*= {1; 2; 3; 4; 5; …}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi các điểm cách đều nhau như hình dưới đây:
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số.
- Khi biểu diễn điểm trên tia số nằm ngang nếu trong hai số tự nhiên a; b khác nhau và a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.
- Ta viết a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b, b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a.
- Tính chất bắc cầu: Nếu a < b và b < c thì a < c.
(SGK, trang 11)
Ví dụ: So sánh a và 2025, biết rằng a < 2022.
Vì a < 2022 và 2022 < 2025 nên a < 2025.
3. Ghi số tự nhiên
3.1. Hệ thập phân
Cấu tạo thập phân của một số:
- Kí hiệu
chỉ số tự nhiên có hai chữ số với chữ số hàng chục là a (a≠0), chữ số hàng đơn vị là b. Ta có:
- Kí hiệu
chỉ số tự nhiên có hai chữ số với chữ số hàng trăm là a (a≠0), chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Ta có:
- Với các số cụ thể thì không viết dấu gạch ngang ở trên. Chẳng hạn:
Số 13 có 1 chục và 3 đơn vị, nghĩa là 13 = 10 + 3
Số 543 có 5 trăm, 4 chục và 3 đơn vị, nghĩa là 543 = 5 × 100 + 4 × 10 + 3
(SGK, trang 11)
3.2. Hệ La Mã
Chữ số La Mã | I | V | X |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 1 | 5 | 10 |
Khi ghép các chữ số La Mã I, V, X với nhau ta có thể viết được số mới.
(SGK, trang 11)
- Chú ý: Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm và chữ số thêm vào bên trái là trừ đi (nhỏ hơn chữ số gốc).
Ví dụ:
Số tự nhiên | 12 | 17 | 20 | 24 |
Số La Mã | XII | XVII | XX | XXIV |
Biên soạn: Hạp Thị Nam (Giáo Viên Trung Tâm Đức Trí - Quận Bình Tân)