Anken là các hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi (C = C).
C2H4, C3H6, C4H8.... lập thành dãy đồng đẳng anken.
Công thức chung: CnH2nvới n ≥ 2.
2. Đồng phân
Anken có 2 loại đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
Đồng phân về mạch C:
Mạch không phân nhánh
Mạch nhánh
Đồng phân về vị trí liên kết đôi
Thí dụ:
Viết các đồng phân cấu tạo anken có công thức phân tử C4H8
CH2=CH–CH2–CH3
CH3–CH=CH–CH3
b) Đồng phân hình học:
Điều kiện để có đồng phân hình học:
Chứa liên kết đôi C=C
Các nhóm thế R1 ≠ R2, R3 ≠ R4
Cis: có mạch chính ở cùng một phía của liên kết đôi C=C.
Trans: có mạch chính ở hai phía khác nhau của liên kết đôi C=C.
Thí dụ:
Ứng với công thức cấu tạo CH3–CH=CH–CH3 có các đồng phân hình học:
a) cis – but – 2 – en
b) trans – but – 2 – en
3. Danh pháp
a) Tên thông thường
CH2=CH2: Etilen
CH2=CH-CH3: Propilen
b) Tên thay thế
Chọn mạch chính có nối đôi C=C và mạch dài nhất, nhiều nhánh nhất.
Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần C=C
Gọi tên theo công thức sau:
Số chỉ vị trí -tên nhánh + Tên mạch chính + Số chỉ vị trí -en
Ví dụ:
II. Tính chất vật lý của anken
Ở điều kiện thường từ:
C2H4 đến C4H8 làchất khí.
C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
III. Tính chất hóa học của anken
Liên kết đôi C=C gồm một liên kết σ và một liên kết π. Liên kết πtrong anken kém bền hơn liên kết σ ⇒ dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
2. Phản ứng trùng hợp
Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime.
nCH2 = CH2 (polietilen)
(polipropilen)
Monome : CH2 = CH2
–CH2–CH2– : Mắc xích của polime
n : là hệ số trùng hợp
3. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
CnH2n + O2 nCO2 + nH2O
Trong phản ứng cháy luôn có : nCO2 = NH2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Dẫn khí C2H4 vào dung dịch KMnO4 (màu tím) thấy dung dịch mất màu tím :
Các anken được điều chế từ ankan bằng phản ứng tách hiđro
2. Ứng dụng anken
Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học. Etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu trong tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.
Làm quả mau chín
V. Bài tập luyện tập về Anken của trường Nguyễn Khuyến
1. Bài tập trắc nghiệm về anken
Câu 1: Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức
A. CH4(metan)
B. C2H4(etilen)
C. C3H6(propan)
D. C2H6(etan)
ĐÁP ÁN
C
Câu 2: Chất nào sau đây ở thể lỏng ở điều kiện thường
A. CH4
B. C2H4
C. C3H6
D. C5H10
ĐÁP ÁN
D
Câu 3: etilen (C2H4) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :
A. Aren
B. Anken
C. Ankin
D. Ankan
ĐÁP ÁN
B
Câu 4: Cho các chất sau: etilen, but – 2– en; propen; etan. Chất có đồng phân hình học là
A. but – 2– en.
B. etan.
C. etilen.
D. propen.
ĐÁP ÁN
A
Câu 5: Anken X có công thức cấu tạo CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là?
A. 2-etylbut-2-en
B. 3-metylpent-3-en
C. iso hexan
D. 3-metylpent-2-en
ĐÁP ÁN
D
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,2 lít khí CO2(đktc) và 10,8 gam H2 Giá trị của m là
A. 7 gam.
B. 7,1 gam.
C. 7,2 gam.
D. 7,3 gam.
ĐÁP ÁN
C
Hướng dẫn giải:
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2 Phần trăm số mol của anken trong X là:
A. 40%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
ĐÁP ÁN
D
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MX < MY), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2 Công thức của X là:
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
ĐÁP ÁN
B
Hướng dẫn giải:
Ta có
⇒ Trong hỗn hợp có chứa ankan
Số
⇒ Trong hỗn hợp có ankan CH4: 0,1 mol
⇒ Công thức còn lại là CxHy
BTNT(C) ⇒ x = 2
BTNT(H) ⇒ y = 4
Câu 9: (KB-2010) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (Các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken là?
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
ĐÁP ÁN
C
Hướng dẫn giải:
Số
⇒ CH4 < 1,5 < C2; C3; C4 ( loại B)
Câu 10: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 1,12 lit khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
ĐÁP ÁN
A
Hướng dẫn giải:
2. Bài tập tự luận về anken
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ sau
C2H5OH C2H4
C2H4 CO2
C2H4 C2H4Br2
C2H4 C2H4(OH)2
ĐÁP ÁN
(1) C2H5OH CH2=CH2 + H2O
(2)CH2=CH2 + H-OH CH3-CH2-OH
(3) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
(4) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
(5) 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 →
2MnO2 + 2KOH + 3OH-CH2-CH2-OH
Câu 2: Dựa vào lý thuyết đã học nhận biết etan và etilen.
ĐÁP ÁN
Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử
Cho dung dịch Br2 vào hai mẫu thử mẫu nào làm mất màu dung dịch Br2 đó là etilen chất còn lại là etan.
Phương trình phản ứng: CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Br2: Màu nâu đỏ
CH2Br-CH2Br: Không màu
Câu 3: Viết đồng phân và gọi tên các chất có công thức phân tử C4H8.
ĐÁP ÁN
but – 1 – en CH2=CH–CH2–CH3
but – 2 – en CH3–CH=CH–CH3
2 – metyl propen
Câu 4: Cho 5,8 gam hỗn hợp X gồm metan và etilen tác dụng vừa đủ với 24 gam Br2(dung dịch). Tính % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
ĐÁP ÁN
⇒ %mC2H4 = 100 - 27,59 = 72,41%
Câu 5: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp X gồm metan và etilen vào dung dịch Br2 thấy khối lượng bình brom tăng 5,6 gam. Tính % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
ĐÁP ÁN
Vì etilen tác dụng với Br2 nên khối lượng bình Br2 tăng là khối lượng của etilen
Giáo viên: Dương Văn Ao
Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến
Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Hóa