- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở chứa 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.
Ví dụ :
CH2=C=CH2 : propađien (anlen)
CH2=C=CH - CH3 : buta-1,2-đien
CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-đien (đivinyl)
: 2 - metyl – buta – 1,3 – đien (isopren)
- Công thức phân tử tổng quát: CnH2n-2 (n ≥ 3).
2. Phân loại ankadien
Dựa vào vị trí tương đối giữa hai liên kết đôi, có thể chia các ankađien thành ba loại :
* Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau.
Ví dụ: CH2=C=CH2 : propađien (anlen)
* Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn (ankađien liên hợp)
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-đien
* Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên.
Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH=CH2 : penta-1,4-đien
- Danh pháp thay thế:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch cacbonchính + a + số chỉ vị trí nối đôi + đien.
Ví dụ :
2,3 – đimetylpenta – 1,4 – đien
- Các ankađien liên hợp như :
buta-1,3- đien CH2 = CH - CH = CH2
isopren CH2=C(CH3)–CH=CH2
có nhiều ứng dụng thực tế.
II. Tính chất hóa học của ankadien
1. Phản ứng cộng
Tương tự anken, buta-1,3-đien có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác niken), halogen và hiđro halogenua. Tuỳ theo điều kiện (tỉ lệ số mol giữa các chất và nhiệt độ), phản ứng cộng với halogen và hiđro halogenua có thể xảy ra tại một trong hai liên kết đôi (cộng 1,2) hoặc cộng vào hai đầu ngoài của hai liên kết đôi (cộng 1,4) hoặc cộng đồng thời vào hai liên kết đôi.
a. Cộng hiđro:
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH2 = CH – CH = CH2: Buta – 1,3 – đien
CH3 – CH2 – CH2 – CH3: Butan
b. Cộng Brom: (dung dịch brom )
Cộng 1,2 :
CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 (dd)
CH2 = CH – CHBr - CH2Br : 1,2-đibrombut-1-en ( sản phẩm chính )
Cộng 1, 4 :
CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 (dd)
CH2Br - CH = CH - CH2Br: 1,4-đibrombut-2-en ( sản phẩm chính )
Tương tự anken, các ankađien làm mất màu tím của dung dịch KMnO4 .
III. Điều chế ankadien
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hiđro hoá
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + 2 H2
2. Điều chế isopren từ isopentan
CH3 – CH(CH3)– CH2 – CH3 CH3 = C(CH3)– CH = CH2
IV. Ứng dụng về ankadien
Nhờ phản ứng trùng hợp, từ buta-1,3-đien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren, …).
- Cao su buna , cao su buna-S (Styren-Butađien (SBR)) là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất để sản xuất lốp ô tô
Các polyme đồng trùng hợp được điều chế từ buta-1,3-đien và styren, và acrylonitril bao gồm :
-Acrylonitrile Butađien Styren (ABS),
-Acrylonitrile Butađien (NBR) loại cao su chịu dầu phổ thông nhất có ưu điểm là: giá thành rẻ, chịu dầu, chịu nhiệt tới 120 độ C, chịu axit nhẹ, chịu mài mòn…
( Ống cao su và gioăng cao su )
V. Bài tập luyện tập ankadien của trường Nguyễn Khuyến
1. Phần tự luận về ankadien
Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien đồng phân có công thức phân tử : C4H6 và C5H8. Chỉ rõ đâu là ankađien liên hợp?
ĐÁP ÁN
* C4H6 :
1) CH2 = C = CH – CH3 : Buta -1,2- đien
2) CH2 = CH – CH = CH2: Buta – 1,3 – đien (Ankađien liên hợp )
* C5H8 :
1) CH2 = C = CH – CH2 – CH3 : penta – 1,2 – đien
2) CH2 = CH – CH = CH – CH3 : penta – 1,3 – đien (Ankađien liên hợp )
5) CH2 = C(CH3 )- CH =CH2: 2 - metyl – buta – 1,3 – đien (Ankađien liên hợp )
Câu 2: Viết công thức cấu tạo của :
a) 2,3-đimetylbuta-1,3-đien
b) 3-metylpenta-1,4-đien
ĐÁP ÁN
a) 2,3-đimetylbuta-1,3-đien
CH2 = C(CH3 )- C(CH3 ) =CH2
b) 3-metylpenta-1,4-đien
CH2 = CH - C(CH3 ) - CH =CH2
Câu 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho buta-1,3-đien và isopren lần lượt tác dụng với khí HBr ở -80oC chỉ viết sản phẩm chính
ĐÁP ÁN
* CH2 = CH – CH = CH2 + HBr CH2 = CH – CHBr – CH3
*CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + HBr
CH2 = C(CH3) – CHBr - CH3 (Sản phẩm 1)
CH3 - CBr(CH3) – CH = CH2 (Sản phẩm 2)
Câu 4: Chất A là một ankadien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A
ĐÁP ÁN
Số mol của oxi là :
Gọi công thức phân tử của ankađien liên hợp là CnH2n-2 ( n 4 )
CnH2n -2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O
Tỉ lệ ankadien và oxi lí thuyết: (14n - 2) : (1,5n – 0,5)
Tỉ lệ ankadien và oxi thực tế: 3,4 : 0,35
Ta có : ⇒ n = 5 Vậy ankađien A là C5H8
A là một ankadien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 ankađien tác dụng với 320 gam dung dịch brom 10 % thì brom phản ứng vừa đủ, đồng thời bình brom nặng thêm 5,4 gam. Tìm công thức phân tử 2 chất trên biết chúng có cùng số cacbon, ankađien cộng hoàn toàn với brom tạo dẫn xuất no.
ĐÁP ÁN
Số mol của brom :
Gọi công thức phân tử ankan là CnH2n+2 và ankađien là CnH2n-2
Hỗn hợp qua dung dịch nước brom, chỉ có ankađien phản ứng. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của ankađien = 5,4 gam
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2 Br4
Tỉ lệ: 0,1 : 0,2 : 0,1
Mankađien = 14n – 2 = ⇒ n = 4
Vậy ankan là C4H10 , ankađien là C4H6
Câu 6: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 1 ankan. Tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 8,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối với hiđro là 22. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B?
ĐÁP ÁN
Gọi công thức của ankađien là CnH2n-2
Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp A
Tỉ khối hơi hỗn hợp so với H2 là 8,8 ⇒ MhhA = 17,6 (g/mol )
⇒ mhhA = 17,6 gam
Theo đề : = 22 ⇒ MB = 44 (Hỗn hợp B gồm H2 dư và ankan )
Khối lượng trước và sau phản ứng không đổi nên khối lượng hỗn hợp B là 17,6 gam
Số mol hỗn hợp B = 17,6/44 = 0,4 mol
Ta có :
CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n +2
Tỉ lệ: x : 2x : x
Hỗn hợp B : ⇒ 1 - 2x = 0,4 ⇒ x = 0,3
Khối lượng hỗn hợp A = 0,3(14n - 2) + 0,7*2 = 17,6 ⇒ n = 4
Mạch chính 6 C vị trí liên kết đôi ở vị trí số 1, 4 , vị trí C số 3 có nhánh CH3
Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào là ankađien liên hợp?
A. CH2=CH-CH2-CH=CH2
B. CH2=C(CH3) –C(CH3)=CH2
C. CH2=CH-CH2-CH=CH-CH3
D. CH2=C=CH2
ĐÁP ÁN
Chọn câu B
Ankadien liên hợp trong CTCT có hai liên kết đôi cách 1 liên kết đơn
Câu 3: Cho isopren phản ứng cộng với Br2 với tỉ lệ mol 1:1. Số đồng phân cấu tạo dẫn xuất đibrom thu được tối đa là :
A. 3
B. 2
C. 5.
D. 4
ĐÁP ÁN
Chọn câu A
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + Br2
CH2Br-CBr(CH3)-CH=CH2 (Sản phẩm 1)
CH2=C(CH3)-CHBr-CH2Br (Sản phẩm 2)
CH2Br-C(CH3)=CH-CH2Br (Sản phẩm 3)
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 g một ankađien liên hợp X, thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Khi X cộng hiđro tạo thành isopentan. Tên gọi của X là:
A. penta-1,3-đien
B. 2-metylbuta-1,3-đien
C. penta-1,4-đien
D. 3-metylbuta-1,3-đien
ĐÁP ÁN
Chọn câu B
X + H2 → tạo thành isopentan.Vậy Y có mạch nhánh và ankađien liên hợp nên duy nhất là 2-metylbuta-1,3-đien
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g một ankađien liên hợp X, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là :
A. CH2=CH –CH=CH2
B. CH2=CH –CH=CH –CH3
C. CH2=C=CH CH3
D. CH2=C(CH3) –CH2 –CH3
ĐÁP ÁN
Chọn câu A
Gọi công thức phân tử của ankađien liên hợp là CnH2n-2 ( n 4 )
Số mol CO2 = 0,4 mol
CnH2n -2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O
Tỉ lệ ankadien và CO2 lí thuyết : 14n - 2 : n
Tỉ lệ ankadien và CO2 thực tế: 5,4 : 0,4
Ta có : ⇒ n = 4 Vậy ankađien A là C4H6 ( CH2=CH –CH=CH2)
Câu 6: Trong các chất: isopren, but-2-en, propilen, isobutan và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là:
A. 3.
B. 5.
C. 4
D. 2.
ĐÁP ÁN
Chọn câu A
Isopren : CH3 – C(CH3)= CH – CH3
but-2-en : CH3 – CH = CH – CH3
propilen : CH2 = CH – CH3
Câu 7: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. isopren.
B. 1,2-đibrometan.
C. vinyl clorua
D. etilen.
ĐÁP ÁN
Chọn câu B
CH2Br – CH2Br không có liên kết đôi trong CTCT nên không trùng hợp được
Câu 8: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Biết trong phân tử X có ít nhất hai liên kết p. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 3
ĐÁP ÁN
Chọn câu D
CH2 = C(CH3)- CH = CH2
CH2 = C= C(CH3) - CH2
CH2 = C(CH3)- C ≡ CH
Câu 9: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được 2-metylbutan. Biết trong phân tử X không chứa liên kết ba. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 3.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
ĐÁP ÁN
Chọn câu B
CH2 = C(CH3)- CH2 - CH3
CH2 - C(CH3)= CH2 - CH3
CH2 - C(CH3)- CH2 = CH3
CH2 = C(CH3)- CH2 = CH3
CH2 = C = C(CH3) - CH3
Câu 10: Hỗn hợp X gồm C4H4 , C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27,5. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dung vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được CO2 và 0,35 mol H2 Giá trị của V là
A. 12,32.
B. 12,88.
C. 36,96.
D. 16,80
ĐÁP ÁN
Chọn câu B
Gọi công thức chung của hỗn hợp là C4Hy
= 27,5 ⇒ MX = 55
Ta có : 4*12 + y = 55 Þ y = 7 vậy hỗn hợp X được quy về 1 chất C4H7
C4H7 + O2 → 4 CO2 + 3,5 H2O
Tỉ lệ CO2 và H2O : 0,4 : 0,35 mol
Bảo toàn oxi : Số mol O2 = số mol CO2 + ½ số mol nước = 0,4 + 0,35/2 = 0,575 mol
Thể tích O2 tiêu chuẩn cần dùng = 0,575* 22,4 = 12,88 lit
Câu 11: Thực hiện phản ứng tách H2 khi cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là 0,36 mol. Tỉ khối của X so với metan
A. 1,45
B. 1,65.
C. 2,9.
D. 2,175
ĐÁP ÁN
Chọn câu A
0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là 0,36 mol nghĩa là trong 0,6 mol hỗn hợp X có 0,36 mol liên kết P tương ứng với số mol H2 bị tách ra