Table of Contents
I. Ankin là gì ?
- Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết ba C ≡ C.
- Công thức tổng quát của ankin: CnH2n-2 (n ≥ 2; k =2 pi).
II. Đồng phân akin:
III. Danh pháp:
Tên thay thế: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối ba + in.
IV. Tính chất hoá học của akin
1. Phản ứng cộng
(cộng theo tỉ lệ mol 1: 1 hoặc 1:2)
• Cộng H2
1CnH2n-2 + 1H2
Ví dụ:
• Cộng Br2
1CnH2n-2 + 2Br2,dư
Cộng HX: tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop
- Phản ứng hidrat hoá: Cộng H2O tạo hợp chất cacbonyl
CH≡CH + H2O
Ankin khác + H2O
Ví dụ: CH≡C-CH3 + H2O
- Cộng axit:
Ví dụ: CH≡CH + HCl
• Phản ứng cộng hợp
• Phản ứng đime hóa: 2CH≡CH
• Phản ứng trime hóa: 3CH≡CH
2. Phản ứng oxi hóa
• Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: ankin làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường (tương tự anken, ankadien)
• Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: Tương tự ankadien
CnH2n-2 +
Nhận xét:
4. Phản ứng thế của ank-1-in:
Ankin có C≡C đầu mạch (-C≡CH), H liên kết trực tiếp C≡C dễ bị thay thế bởi ion Ag+ trong AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng.
Ví dụ: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng+ 2NH4NO3
Bạc axetilua
R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg↓vàng+ NH4NO3
Phản ứng này được dùng để nhận biết ank-1-in và tách ank-1-in ra khỏi hỗn hợp.
V. Điều chế axetilen
1. Nhiệt phân metan:
2CH4
2. Thủy phân CaC2:
(có trong đất đèn)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
VI. Ứng dụng của akin
Axetilen được dùng trong đèn xì axetilen – oxi để hàn và cắt kim loại.
Axetilen và các ankin khác còn được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hóa chất cơ bản khác như vinyl clora, vinyl axetat, vinyl axetlen, andehit axetic, …
VII. Bài tập luyện tập akin của trường Nguyễn Khuyến
1. Tự luận
Câu 1: Cho 5,4 gam ankin là đồng đẳng của axetilen, phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng tạo 16,1 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của ankin và gọi tên thay thế.
ĐÁP ÁN
Câu 2: Một hiđrocacbon X là đồng đẳng của axetilen tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng bình tăng thêm 2,05 gam, đồng thời xuất hiện 4,725 gam kết tủa vàng. Xác định công thức cấu tạo của X và gọi tên.
ĐÁP ÁN
Câu 3: Cho m gam một ankin X (có mạch phân nhánh) tác dụng hết với dung dịch brom dư thì có 12,8 gam Br2 phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 6,272 lít O2 (đktc). Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo đọc tên ankin X.
ĐÁP ÁN
Câu 4: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 3,36 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 8,96 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24 gam kết tủa. (Các thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn). Viết các phương trình hoá học xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
ĐÁP ÁN
Câu 5: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân khí metan thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 5. Tính hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen.
ĐÁP ÁN
2. Trắc nghiệm
Câu 1: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
ĐÁP ÁN
Chọn câu A.
Câu 2: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
A. But-1-in.
B. But-2-in.
C. Propin.
D. Etin.
ĐÁP ÁN
Chọn câu B.
Câu 3: Chất sau có tên là gì?
A. 2,2-đimetylbut-1-in.
B. 2,2-đimetylbut-3-in.
C. 3,3-đimetylbut-1-in.
D. 3,3-đimetylbut-2-in.
ĐÁP ÁN
Chọn câu C.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X , thì số mol X phản ứng = số mol H2O sinh ra. Tên gọi X là
A. propin.
B. Axetilen.
C. but-2-in.
D. but-1-in.
ĐÁP ÁN
Chọn câu B.
Câu 5: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 1,12 lit khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là :
A. 25%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 37,5%.
ĐÁP ÁN
Chọn câu A.
Câu 6: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là:
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C5H8.
ĐÁP ÁN
Chọn câu D.
Câu 7: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 bằng 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam.
B. 18,60 gam.
C. 18,96 gam.
D. 16,80 gam.
ĐÁP ÁN
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
ĐÁP ÁN
Giáo viên biên soạn: Đặng Vũ
Đơn vị: Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến