Picture of the author
Picture of the author
SGK Hóa Học 8»Mol Và Tính Toán Hóa Học»Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học

Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học

Lý thuyết bài Tính theo công thức hóa học môn hóa 8 bộ sách giáo khoa. Cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu.

Xem thêm

1. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất dựa vào công thức hóa học

Các bước tiến hành:  

Giả sử ta có hợp chất X có dạng AaBbCc.

Bước 1. Tìm khối lượng mol của hợp chất X : MX.

Bước 2. Xét 1 mol X thì có :  

  • a mol nguyên tử A (nA = a mol)
  • b mol nguyên tử B ( nB = b mol)
  • c mol nguyên tử C (nC = c mol).

Bước 3. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố được tính theo công thức sau:




Thí dụ:  (bài tập trang 70/sgk Hóa 8)

Một loại phân bón hóa học có công thức là KNO3 , em hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố. 

kno3
Nguồn: Internet

Giải:

  1. Khối lượng mol của KNO3: MKNO3 = 39 + 14 + 3 * 16 = 101 (g)
  2. Xét 1 mol KNO3 
    nK= 1 mol;
    nN  = 1 mol;
    nO  = 3 mol.
  3. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KNO3:

 




 

2. Xác định công thức hóa học của hợp chất dựa vào thành phần các nguyên tố

Các bước thực hiện:

Bước 1. Xét 1 mol chất X ⇒ mX

Bước 2. Tìm số mol của từng nguyên tố ⇒ Công thức hóa học (CTHH) cần tìm.
 
Thí dụ:  (trang 70/sgk Hóa 8)

cuso4

Một hợp chất X có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu, 20% S và 40% O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X. Biết hợp chất X có khối lượng mol là 160 g/mol.

Giải:

Cách làm

B1. Xét 1 mol chất X ⇒ mX 

B2. Áp dụng công thức %m các nguyên tố ⇒ mCu , mS và MO ⇒ nCu , nS và nO

B3. Suy ra CTHH cần tìm.

Áp dụng

Xét 1 mol X ⇒ mX = 1 * 160 = 160 g.




CTHH là  CuSO4

TÓM TẮT BÀI HỌC

Các bước tiến hành: 

1. Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố:

Tìm khối lượng mol của hợp chất, tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

→ Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học:

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

→ Lập công thức hóa học của hợp chất.

3. Bài tập luyện tập về công thức hóa học của trường Nguyễn Khuyến

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:

A. 16g

B. 32g

C. 48g

D. 64g

ĐÁP ÁN

Câu 2: Một oxit sắt có tỉ lệ khối lượng của sắt và oxi là 21 : 8. Công thức phân tử của oxit sắt đó là

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO2

Câu 3: Hợp chất A có công thức Alx(NO3)3 và có phân tử khối là 213. Giá trị của x là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 4: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeS

Câu 5: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là

A. MgO

B. ZnO

C. CuO

D. FeO

Câu 6: Cho các oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4  . Oxit có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất trong các oxit trên là 
A. NO2

B. PbO

C. Al2O3

D. Fe3O4

Câu 7: Một oxit lưu huỳnh có thành phần gồm 2 phần khối lượng lưu huỳnh và 3 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của oxit đó là

A. SO    

B. SO2

C. SO3

D. S2O4

Câu 8: Cho các oxit: CO2, NO2, SO2, PbO2. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhỏ nhất là

A. CO2

B. NO2

C. SO2

D. PbO2

Câu 9: Chất có phần trăm khối lượng nitơ (còn gọi hàm lượng đạm) cao nhất là

A. Natri nitrat NaNO3

B. Amoni sunfat (NH4)2SO4

C. Amoni nitrat NH4NO3

D. Urê (NH2)2CO

Câu 10: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là

A. SO2

B. SO3

C. SO4

D. S2O3

Bài tập tự luận

Câu 1. Đường glucozơ có công thức hóa học là C6H12O6  , hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố có trong đường trên.

Câu 2. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố P có trong 14,2 gam P2O5.

Câu 3( Bài 21.3/ trang 28 sbt Hóa 8). Một loại oxit sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:

  1. Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử chính là công thức đơn giản.
  2. Khối lượng mol phân tử của oxit sắt tìm được ở trên.



Giáo viên soạn: Trịnh Thị Ánh Hồng

Đơn vị: Trường TH-THCS- THPT Lê Thánh Tông

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Hóa

Bài 20: Tỉ Khối Của Chất Khí
Bài 22: Tính Theo Phương Trình Hóa Học