Picture of the author
Picture of the author
SGK Vật Lý 12»Hạt Nhân Nguyên Tử»Bài 35: Tính Chất Và Cấu Tạo Hạt Nhân

Bài 35: Tính Chất Và Cấu Tạo Hạt Nhân

Lý thuyết bài Tính chất và cấu tạo hạt nhân môn Vật lý 12 bộ sách giáo khoa. Nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu.

Xem thêm

I. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử

* Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nhỏ gọi là nuclôn. Có hai loại nuclôn:

+ Prôtôn: kí hiệu p, mang điện tích nguyên tố dương +e.

+ Nơtron: kí hiệu n, không mang điện.

Hạt

Điện tích

Khối lượng

prôtôn (p)

+e

1,67262.10-27 kg

nơtron (n)

0

1,67493.10-27 kg

 + Tổng số A = Z + N gọi là số khối.

+ Một nguyên tử hoặc hạt nhân X được kí hiệu .

 Ví dụ: Nguyên tử Natri23  gồm 11 prôtôn  và 12 nơtron.

II. Đồng vị

* Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn Z nhưng có số nơtron N khác nhau gọi là đồng vị. Các đồng vị có cùng tính chất hoá học (do có cùng vị trí trong bảng phân loại tuần hoàn) và có tính chất vật lí nói chung khác nhau.

Hiđrô có 3 đồng vị:  : Hiđrô thường;  : Hiđrô nặng (còn gọi là Đơtêri:);  : Hiđrô siêu nặng (còn gọi là Triti: T)

III. Khối lượng hạt nhân

1. Đơn vị khối lượng nguyên tử

+ Đơn vị khối lượng nguyên tử, ký hiệu u, bằng khối lượng của đồng vị nguyên tử Cacbon12 . Vì vậy đơn vị này còn gọi là đơn vị Cacbon. 

+ 1u = 1,66055.10-27 kg.

+ Khối lượng của một nuclôn cỡ 1u.

Hạt

Khối lượng

Prôtôn (p)

1,0073 u

Nơttron (n)

1,0087 u

Electron (e)

5,486.10-4 u

 + Một nguyên tử có số khối A thì có khối lượng cỡ Au (chủ yếu tập trung ở hạt nhân).

Ví dụ: Hạt nhân Hêli có 4 nuclôn nên có khối lượng mHe ≈ 4u.

2. Khối lượng và năng lượng

+ Khi vật ở trạng thái nghỉ thì khối lượng vật là m0 gọi là khối lượng nghỉ, tương ứng với năng lượng nghỉ là:

E0 = m0c2

+ Khi vật chuyển động với vận tốc v thì khối lượng của vật là: gọi là khối lượng động, tương ứng với năng lượng toàn phần là:

E = mc2

+ Ta có:

E = E0 + Eđ

+ Như vậy một vật chuyển động, năng lượng toàn phần bằng tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật.

* Từ E = mc2 ⇒ khối lượng còn có đơn vị là eV/c2 hay MeV/c2.

⇒ 1u ≈ 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2  

IV. Bài tập luyện tập tính chất và cấu tạo hạt nhân của trường Nguyễn Khuyến

Câu 1: Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v thì nó có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là

A.             

B.          

C.              

D.

ĐÁP ÁN

Chọn A.  

Câu 2: Theo thuyết tương đối, một hạt có năng lượng nghỉ là E0, khi chuyển động với tốc độ 0,8c thì có động năng bằng

A.

B. 0,64E0.                   

C. 0,36E0.                  

D. .

ĐÁP ÁN

Chọn A.

+ Ta có: Eđ = E – E0 = mc2 – E0 = =

Câu 3: Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ. Lấy c = 3.108 m/s2. Vận tốc của hạt bằng

A. 2,6.108 m/s.

B. 1,3.108 m/s.           

C. 2.108 m/s.              

D. 1,5.108 m/s.

ĐÁP ÁN

Chọn A.

+ Ta có: Eđ = E – E0

+ Mà Eđ = E0 v = 2,6.108 m/s.

Câu 4: Hạt nhân

A. 90 prôtôn và 140 nơtron.

B. 140 prôtôn và 90 nơtron.

C. 90 prôtôn và 230 nơtron.

D. 140 prôtôn và 230 nơtron.

ĐÁP ÁN

Chọn A.  

Câu 5: Lấy NA = 6,02.1023 mol–1 và khối lượng mol của iot là 131 g/mol. Số hạt nhân nguyên tử iot có trong 100 g  

A. 2,3894.1025 hạt.

B. 3,63005.1025 hạt.   

C. 6,01945.1025 hạt.  

D. 4,595.1023 hạt.

ĐÁP ÁN

Chọn D.

+ Số hạt iot có trong 100 g: N = = 4,595.1023 hạt.

Câu 6: Lấy NA = 6,02.1023 mol–1 và khối lượng mol của urani là 238 g/mol. Số prôtôn có trong 119 g

A. 7,1638.1025 hạt.

B. 3,01.1023 hạt.         

C. 4,3946.1025 hạt.    

D. 2,7692.1025 hạt.

ĐÁP ÁN

Chọn D.

+ Số hạt urani có trong 119 g : N = = 3,01.1023 hạt.

⇒ Số hạt prôtôn có trong 119 g urani là: Np = 92N

Câu 7: Hạt nhân nguyên tử stronti có 38 hạt prôtôn và 56 hạt nơtron. Kí hiệu hạt nhân nguyên tử này là

A.

B. .                      

C. .                      

D. .

ĐÁP ÁN

Chọn C.

+ Số nuclôn của hạt nhân là: A = 38 + 56 = 94.

Câu 8: Hạt nhân nguyên tử có tổng số nuclon là 14 trong đó có 8 hạt nơtron. Hạt nhân đó là

A.

B. .                       

C. .                      

D.

ĐÁP ÁN

Chọn B.  

Câu 9: Một nguyên tử có tổng số hạt là 137 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. Hạt nhân nguyên tử đó là

A.

B. .                      

C. .                   

D.

ĐÁP ÁN

Chọn A

+ Trong nguyên tử bao gồm các hạt là electron, prôtôn và nơtron.

+ Số hạt mang điện của nguyên tử gồm prôtôn và electron.

+ Mà số prôtôn và số electron bằng nhau

⇒ Số hạt mang điện trong nguyên tử gấp 2 lần số hạt prôtôn.

+ Gọi x là số hạt prôtôn và y là số hạt nơtron.

+ Theo đề, ta có :  

Câu 10: Nguyên tử Plutoni có khối lượng 240,0538u. Biết me = 5,486.10-4u. Khối lượng của hạt nhân  bằng

A. 240,0533u.

B. 239,9221u.            

C. 239,9737u.            

D. 240,002u.

ĐÁP ÁN

Chọn D

+ Khối lượng hạt nhân: m = 240,0538 u – 94me


Giáo viên biên soạn : Bùi Trần Đức Anh Thái

Đơn vị: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Vật Lý

Bài 36: Năng Lượng Liên Kết Của Hạt Nhân - Phản Ứng Hạt Nhân