Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh

( VOH ) - Khi sử dụng so sánh hơn và nhất của tính từ và trạng từ, chúng ta cần phải biết tính từ và trạng từ đó được phân loại như thế nào để có thể sử dụng đúng hình thức so sánh.

TÍNH TỪ:

  1. Tính từ bất quy tắc:

Tính từu bất quy tắc: là những tính từ mà dang so sánh hơn và so sánh nhất của nó không được hình thành theo quy tắc.

Hình thức nguyên dạng

Hình thức so sánh hơn

Hình thức so sánh nhất

good / well

better

the best

bad

worse

the worst

old

older / elder

the oldest / the eldest

many / much / a lot of / lots of

more

the most

little

less

the least

far

farther / further

the farthest / the furthest

  1. Tính từ ngắn:

Tính từ ngắn: là những tính từ có 1 trong những đặc điểm sau:

Tính từ có 1 âm

E.g.: 

  • big (to lớn)
  • small (nhỏ)
  • thin (ốm, gầy)
  • fat (mập, béo)
  • high (cao)
  • low (thấp)

Tính từ có 2 âm và có tận cùng là 1 trong những đuôi sau: -Y, -LE, -ER, -OW

E.g.: 

  • happy (hạnh phúc)
  • pretty (đẹp)
  • simple (đơn giản)
  • slender (thon gọn)
  • narrow (chật hẹp)
  • shallow (cạn)

Tính từ: quiet (yên lặng)

voh.com.vn-phan-loai-tinh-tu-va-trang-tu-0

  1. Tính từ dài:

Tính từ dài: là những tính từ có 1 trong những đặc điểm sau:

Tính từ có 2 âm và không có các tận cùng sau: -Y, -LE, -ER, -OW

E.g.: 

  • useful (hữu ích)
  • recent (gần đây)
  • severe (nghiêm trọng)
  • usual (thông thường)
  • crucial (quan trọng)

Tính từ có từ 3 âm trở lên

E.g.:

  • intelligent (thông minh)
  • suitable (phù hợp)
  • wonderful (tuyệt vời)
  • significant (quan trọng, đáng kể)
  • popular (phổ biến)

Tính từ có hình thức của phân từ (V-ing hoặc V3/-ed)

E.g.:

  • bored (cảm thấy buồn chán)
  • hurt (cảm thấy đau)
  • interesting (thú vị)
  • ....

TRẠNG TỪ:

  1. Trạng từ bất quy tắc:

Trạng từ bất quy tắc: là những trạng từ mà dang so sánh hơn và so sánh nhất của nó không được hình thành theo quy tắc.

Hình thức nguyên dạng

Hình thức so sánh hơn

Hình thức so sánh nhất

well

better

best

badly

worse

worst

much / a lot

more

most

little

less

least

far

farther / further

farthest / furthest

  1. Trạng từ ngắn:

Trạng từ ngắn: là những trạng từ có 1 trong những đặc điểm sau:

Trạng từ có 1 âm:

E.g.:

  • late (trễ)
  • hard (vất vả)
  • fast (nhanh)
  • high (cao)
  • low (thấp)

Trạng từ: early (sớm)

  1. Trạng từ dài:

Trạng từ dài: là những trạng từ có 1 trong những đặc điểm sau:

Trạng từ có từ 2 âm trở lên

E.g.:

  • quickly (nhanh)
  • easily (dễ dàng)
  • carefully (cẩn thận)
  • considerably (nhiều, đáng kể)
  • beautifully (đẹp, hay)

Trên đây là các phân loại tính từ và trạng từ để sử dụng trong so sánh. Các bạn hãy nắm thật kĩ cách phân loại để có thể sử dụng đúng từ khi so sánh nhé.

Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby -  Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ:
 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 
Đại từ là gì? Hiểu rõ về 7 loại đại từ trong tiếng AnhHiểu rõ về 7 loại đại từ: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ tương hỗ.
Tìm hiểu từ A đến Z khái niệm và cách sử dụng trạng từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu về tất cả các kiểu trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, tần suất, mức độ, nghi vấn, quan hệ, cách thức,...