Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 16/1/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và giảm nhẹ 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.400 |
67.200 |
Vàng SJC 5c |
66.400 |
67.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.400 |
67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
55.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.100 |
54.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.056 |
54.356 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.329 |
41.329 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.160 |
32.160 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.046 |
23.046 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 16/1/2023
Sáng nay công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng SJC mua vào 66,4 triệu đồng/lượng, bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, ổn định so với hôm qua.
Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) giao dịch vàng SJC ở mức cao hơn quanh 66,5 triệu đồng/lượng mua vào, 67,4 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/1/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên cuối tuần, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,4 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,4 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 14/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.400 |
67.400 |
Vàng SJC 5c |
66.400 |
67.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.400 |
67.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.050 |
55.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.050 |
55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.850 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.809 |
54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.142 |
41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.014 |
32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.941 |
22.941 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch đầu tuần ở mức 1920.6 - 1921.6 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới đã kết thúc tuần giao dịch đầu tiên của năm 2023 ở mức 1.920,7 USD một ounce, mức cao nhất từ tháng 4/2022. Các nhà phân tích dự báo đà tăng của vàng nhiều khả năng tiếp diễn trong tuần này và mức kháng cự là 1.950 USD một ounce.
Nguyên nhân giúp giá vàng đi lên là chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ tháng 12.2022 giảm lần đầu tiên sau hơn 2,5 năm.
Giá vàng thế giới đã tăng một mạch từ vùng 1.650 USD/ounce lên trên mốc 1.900 USD/ounce chỉ trong khoảng gần 3 tháng.
Đà tăng tích cực của giá vàng khiến giới phân tích và nhà đầu tư đều kỳ vọng kim loại quý này sẽ có thể hướng tới mốc 2.000 USD/ounce.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh