7 cách dùng đại từ IT có thể bạn chưa biết

Như chúng ta đã biết, IT có nghĩa là nó, và cách dùng quen thuộc nhất của IT là thay cho vật hoặc động vật phải không nào?

Tuy nhiên, IT có nhiều cách sử dụng hơn thế và chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những cách dùng đó trong bài học dưới đây nhé.

dai-tu-it

  1. Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết hoặc không quan trọng)

E.g.:

  • There is a cat in our garden. I don’t know whose cat it is.
    (Có 1 con mèo ở trong vườn nhà chúng ta. Tôi không biết nó là mèo của ai)
  • We’ve just bought a new TV. It is an internet TV.
    (Chúng tôi vừa mua 1 cái TV mới. Nó là 1 chiếc internet TV)
  • My sister gave birth to a baby yesterday. It is so cute.
    (Chị tôi vừa sinh em bé vào hôm qua. Nó rất dễ thương)
  1. Dùng để chỉ người khi muốn xác định người đó là ai. 

Sau khi đã được xác định, thì he/she được sử dụng tùy theo người đó là nam hay nữ.

E.g.:

  • Who’s called? – It’s Calvin. He called to remind us about tomorrow’s picnic.
    (Ai vừa gọi vậy? – Là Calvin. Anh ấy gọi để nhắc chúng ta về buổi cắm trại ngày mai)
  • Who have you talked to? – Oh, it’s Sue, my old friend. She returned yesterday.
    (Bạn vừa nói chuyện với ai thế? – Ồ, đó là Sue, 1 người bạn cũ của tôi. Cô ấy vừa về nước ngày hôm qua)
  1. Dùng để chỉ hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói được trong một cụm từ, một mệnh đề hoặc câu đi trước.

E.g.:

  • He usually shows up late. I don’t like it.
    (Anh ấy thường xuyên đến trễ. Tôi không thích điều đó – việc anh ta đến trễ)
  • Our grandparents are paying us a visit next month. It means we will have a family reunion then.
    (Ông bà chúng tôi sẽ đến thăm chúng tôi vào tháng tới. Điều đó có nghĩa chúng tôi sẽ có 1 buổi họp mặt gia đình)
  1. Dùng như một chủ ngữ giả để nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

E.g.:

  • It is boiling hot outside.
    (Ngoài trời nóng khủng khiếp)
  • What time is it? – It’s 3 o’clock.
    (Mấy giờ rồi? – 3 giờ)
  • How much is the red skirt over there? – It’s 200.000 dong.
    (Cái váy đỏ ở đằng kia bao nhiêu tiền? – 200.000 nghìn đồng)
  1. Dùng như một chủ ngữ giả khi chủ ngữ thật của câu là 1 động từ nguyên mẫu, một danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu.

E.g.:

  • To find a house in this city is not easy.
    >> It is not easy to find a house in this city
    (Thật không dễ để tìm được 1 ngôi nhà ở thành phố này)
  • That he will come is not sure.
    >> It’s sure that he will come.
    (Chắc chắn rằng anh ấy sẽ đến)
  1. Dùng như tân ngữ giả, theo sau nó là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hay mệnh đề.

E.g.:

  • I find learning English interesting.
    >> I find it interesting to learn / learning English.
    (Tôi thấy học tiếng Anh thì thú vị)
  1. Đôi khi được sử dụng trong các thành ngữ có tính chất thân mật.

E.g.:

  • Let’s face it. We lost the game.
    (Hãy chấp nhận sự thật là chúng ta đã thua trận đấu)
  • Don’t make a snap decision. Sleep on it and tell me when you’re ready.
    (Đừng quyết định quá nhanh. Hãy nghĩ kĩ và trả lời tôi khi bạn sẵn sàng)
  • Cut it out! I don’t want to hear any excuse.
    (Thôi ngay đi. Tôi không muốn nghe bất kì lời biện hộ nào nữa).

Xem full video bài giảng về đại từ it dưới đây:

Như các bạn đã thấy, IT có nhiều cách sử dụng hơn chúng ta nghĩ đúng không nào. Vây thì các bạn nhớ đọc bài thật kĩ để có thể ứng dụng được IT nhé.

Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby -  Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ:
 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 
Đại từ là gì? Hiểu rõ về 7 loại đại từ trong tiếng AnhHiểu rõ về 7 loại đại từ: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ tương hỗ.
Tìm hiểu về động từ đa nghĩa MAKECó bao giờ bạn nhận ra rằng từ 'make' có nhiều nghĩa khác nhau khi xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau chưa?