Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (Prepositions of time)

Bài học này sẽ cung cấp cho chúng ta cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong từng ngữ cảnh cụ thể.

Các giới từ chỉ thời gian

AT: vào lúc
  • Giới từ chỉ thời gian At được dùng để chỉ thời điểm.

at 5 o'clock / at 4.15 / at midnight / at noon / at night / at lunch time / at sunset / at sunrise/ at dawn ...

Ex: They arrived at 2.45. (Họ đến lúc 2 giờ 45 phút.)

I don't like going out at night. (Tôi không thích đi chơi vào ban đêm.)

Phone me at lunchtime. (Hãy điện thoại cho tôi vào giờ ăn trưa.)

  •  At được dùng để nói về những kỳ nghỉ (toàn bộ những ngày trong kỳ nghỉ).

at the weekend / at weekends / at Christmas / at New Year / at Easter / at Thanksgiving

Ex: We often give each other presents at Christmas. (Vào lễ Giáng sinh chúng tôi thường tặng quà cho nhau.)

What did you do at the weekend? (Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ cuối tuần?)

+ Người Mỹ dùng: on the weekend/ on weekends

 Ex: Let's go away on weekends. (Cuối tuần chúng ta đi chơi xa nhé.)

  • At còn được dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian.

at the moment/ at present/ at the same time/ at that time/ at first …

Ex: Mr Bean is busy at the moment. (Lúc này ông Bean đang bận.)

ON: vào
  • Giới từ chỉ thời gian On được dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm.

on Monday / on Sundays / on 15 April / on 12 May 2003

Ex: See you on Tuesday. (Hẹn gặp anh vào thứ Ba.)

My birthday is on 25th August. (Sinh nhật của tôi vào ngày 25 tháng 8.)

  • On được dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.

on Christmas Day / on New Year / on Easter Monday …

on Sunday morning(s) / on Friday afternoon(s) …

on my birthday

Ex: Do you usually go out on Saturday evenings? (Bạn có thường đi chơi vào tối thứ Bảy không?)

They're a party on Christmas Day. (Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc vào ngày Giáng sinh)

IN: trong
  • Giới từ chỉ thời gian In được dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ.

in September/ in 1987/ in the 1970s/ in (the) winter/ in the 18th century/ in the Middle Ages

Ex: Mozart was born in 1756. (Mozart sinh năm 1756.)

My country is very beautiful in (the) spring. (Vào mùa xuân đất nước tôi rất đẹp.)

This house was built in the 15th century. (Ngôi nhà này được xây vào thế kỷ 15

  • In được dùng cho một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.

in the morning/ afternoon / evening

in the Easter holiday, in the summer term

Ex: We'll arrive at 5 o'clock in the morning. (Chúng tôi sẽ đến lúc 5 giờ sáng.)

Most students look for temporary jobs in the summer holidays. (Phần lớn sinh viên đều tìm việc làm tạm thời trong những ngày nghỉ hè.)

  • In còn được dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thành việc gì đó hoặc khoảng thời gian trong tương lai.

Ex: I did the crossword in five minutes. (Tôi đã giải trò chơi ô chữ đó trong 5 phút.)

The supermarket will open in two weeks. [= two weeks from now] (Siêu thị sẽ mở cửa trong hai tuần nữa.)

Lưu ý: Không dùng giới từ at, on, in trước các từ all, each, every, some, last, next, this, today, tomorrow, yesterday.

Ex: I’ll see you next Friday. (Tôi sẽ gặp anh vào thứ Sáu tới.)

Are you free tomorrow morning? (Sáng mai anh có rảnh không?)

voh.com.vn-gioi-tu-chi-thoi-gian-0

IN TIME: đúng lúc; kịp lúc

Ex: Will you be home in time for dinner? (Liệu anh có về nhà kịp bữa tối không?)

We'll have to hurry if we want to be in time for the show. (Nếu muốn đến kịp giờ diễn thì chúng ta phải khẩn trương lên.)

ON TIME: đúng giờ

Ex: Rachel is never on time. She's always late. (Rachel không bao giờ đúng giờ. Cô ấy luôn trễ.)

I hope the meeting starts on time.(Tôi hy vọng cuộc họp sẽ bắt đầu đúng giờ.)

DURING: trong; suốt (một khoảng thời gian)

Ex: The shop’s closed during the whole of August. (Cửa hàng đo đóng cửa suốt cả tháng Tám.)

He stopped for applause three times during his speech. (Trong khoảng thời gian đọc bài diễn văn, ông ấy đã dừng lại ba lần vì tiếng vỗ tay tán thưởng.)

FOR: trong (khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra)

for two hours / 20 minutes / five days / a week / three months / 5 years …

for a long time / ages

Ex: We've been waiting for forty minutes. (Chúng tôi đã đợi 40 phút rồi.)

I haven't seen him for ages. (Đã lâu lắm tôi không gặp anh ta.)

SINCE: từ; từ khi (thời điểm hành động hoặc sự việc bắt đầu.)

since 4 o'clock / Monday / yesterday / 12 May / April / 1987 / Christmas / lunchtime / last year

since being children / being young / leaving school

Ex: I've been waiting since ten past five. (Tôi đã đợi từ lúc 5 giờ 10 phút.) [= from ten past five until now]

We've known each other since being children. (Chúng tôi quen nhau từ khi còn nhỏ.)

FROM... TO: từ … đến

Ex: He works from morning to night. (Anh ta làm việc từ sáng đến tối.)

They lived in Hue from 1976 to 2000. (Họ đã sống ở Huế từ năm 1976 đến năm 2000.)

BY: trước hoặc vào (một thời điểm nào đó)

Ex: I've to finish this report by Thursday.(Tôi phải hoàn thành bản báo cáo này trước thứ Năm.)
 [= on or before Thursday, not later than Thursday]

By this time next week we'll be in New York. (Vào giờ này tuần sau, chúng tôi sẽ có mặt tại New York.)

UNTIL/ TILL: đến; cho đến (một thời điểm được nói rõ)

Ex: I'll wait until/ till half past ten. (Tôi sẽ đợi đến 10 giờ rưỡi.)

We usually work from eight until/ till five. [= … from eight to five]

(Chúng tôi thường làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.)

  • Not until/ till = not before (không ... cho đến trước)

Ex: Don't open it until/ before your birthday. (Đừng mở nó trước ngày sinh nhật của bạn.)

BEFORE: trước; trước khi

Ex: She regularly goes for a run before breakfast. (Cô ấy thường chạy bộ trước khi ăn điểm tâm.)

AFTER: sau; sau khi

Ex: I'll see you after the meeting. (Tôi sẽ gặp anh sau cuộc họp.)

Bài viết được thực hiện bởi Ms Ngọc Ruby - Trung tâm tiếng Anh HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ: 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911
Email: hpacademy.vn@gmail.com

Xem thêm