Hướng dẫn cách đảo ngữ giữa chủ từ và động từ

Thông thường các câu cấu trúc đảo ngữ khá dài và khó nhớ hết nên việc làm các bài tập về dạng này khá khó. Vậy làm thế nào để tiếp thu cấu trúc đảo ngữ một cách dễ dàng và cách làm bài tập hiệu quả?

Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ là một hình thức tu từ có đặc điểm thay đổi vị trí của một từ, cụm từ trong câu mà không mất đi quan hệ cú pháp vốn có nhằm mục đích nhấn mạnh vào hành động của đảo ngữ

  1. Đảo ngữ với các trạng từ / trạng ngữ mang ý nghĩa phủ định: 

hardly / scarcely / barely … (when), no sooner … (than), on no account, in / under no circumstances, only (if / when / by / in this way / …), neither / nor, not only…but also, not (until / till), rarely, seldom, nowhere (else), little

voh.com.vn-dao-ngu-hp-academy

Adverb + Auxiliary verb + Subject + Main verb + …
Trạng từ + Trợ động từ + Chủ từ + Động từ chính + …

E.g.:

  • Hardly had I left the office when it started to rain.
    (Ngay khi tôi rời văn phòng thì trời bắt đầu mưa)

  • On no account should students use their cell phones in class.
    (Học sinh không được sử dụng điện thoại di động vì bất cứ lí do gì)

  • In / Under no circumstances should you switch the light off.
    (Bạn không nên tắt đèn trong bất kì trường hợp nào)

  • Only if / when it is sunny will I go camping with you. 
    (Chỉ khi trời nắng thì tôi mới đi cắm trại với bạn)

  • Only by reading the instruction carefully do we know how to use this oven.
    (Chúng ta chỉ có thể biết cách sử dụng cái lò này bằng cách đọc hướng dẫn thật kĩ)

  • “I don’t like durian.” – “Neither / Nor do I.”
    (“Tôi không thích sầu riêng” – “Tôi cũng không thích”)

  • Not only is he intelligent, but he is also hard-working.
    (Anh ấy không chỉ thông minh mà còn chăm chỉ)

  • Not until / till the telephone was invented did communication become much easier for everyone.
    (Mãi cho đến khi điện thoại được phát minh thì việc giao tiếp mới trở nên dễ dàng hơn đối với mọi người)

  • Rarely / Seldom does she forget to do the homework.
    (Hiếm khi cô ấy quên làm bài tập về nhà)

  • Nowhere (else) can I feel more comfortable than at home.
    (Không có ở đâu mà tôi cảm thấy thoải mái như ở nhà)

  • Little have we known about Mr. Brown’s research.
    (Chúng ta biết rất ít về nghiên cứu của ông Brown)

  1. Đảo ngữ với cấu trúc: SO / SUCH … THAT …

So / Such + Auxiliary verb + Subject + Main verb + that + clause
So / Such + Trợ động từ + Chủ từ + Động từ chính + that + mệnh đề

E.g.:

  • The weather is so lovely that we’ve decided to go out.
    🡪 So lovely is the weather that we’ve decided to go out.
    (Thời tiết thì đẹp nên chúng tôi quyết định đi chơi)

  • I have such an interesting job that I enjoy it a lot.
    🡪 Such an interesting job do I have that I enjoy it a lot.
    (Tôi có 1 công việc thú vị nên tối thích nó lắm)

  1. Đảo ngữ với các trạng từ / trạng ngữ chỉ nơi chốn / phương hướng:

Adverb of place + Main verb + Subject (noun) + …
Trạng từ chỉ nơi chốn + Động từ chính + Chủ từ (danh từ) + …

E.g.:

  • The bus is coming here.
    🡪 Here is coming the bus
    (Xe buýt đang tới kìa)

  • The supermarket is next to the post office.
    🡪 Next to the post office is the supermarket.
    (Kế bên bưu điện là siêu thị)

  • Chú ý: Không dùng đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn khi chủ từ là ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

E.g.:

  • She is coming there. (Không dùng: There is coming she.)
  1. Bài tập áp dụng:

Rewrite these sentences using inversion:

1. The fire doors shouldn’t be locked under any circumstances.
Under no circumstances……………………………………………………………………………
2. This was the first time the race had been won by an Asian athlete.
Never before………………………………………………………………………………………...
3. We were unable to find a room for a night in the entire town.
Nowhere in the……………………………………………………………………………………….
4. She didn’t realize that she had upset him.
Little………………………………………………………………………………………………….
5. They could only recognize her when her wig had fallen off.
Not until……………………………………………………………………………………………..
6. They didn’t get round to business until they had finished eating.
Only after……………………………………………………………………………………………
7. The plane had just taken off when the smoke started to appear in the cabin.
No sooner……………………………………………………………………………………………..
8. Some empty stalls are on the second floor of the building.
On the second floor………………………………………………………………………………….

Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby -  Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ:
 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 

Đáp án:

1. Under no circumstances should the fire doors be locked.

2. Never before had the race been won by an Asian athlete.

3. Nowhere in the entire town were we able to find a room for a night.

4. Little did she realize that she had upset him

5. Not until her wig had fallen off could they realize her.

6. Only after they had finished eating did they get round to business.

7. No sooner had the plane taken off than the smoke started to appear in the cabin.

8. On the second floor of the building are some empty stalls.

Đại từ là gì? Hiểu rõ về 7 loại đại từ trong tiếng AnhHiểu rõ về 7 loại đại từ: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ tương hỗ.
Tìm hiểu từ A đến Z khái niệm và cách sử dụng trạng từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu về tất cả các kiểu trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, tần suất, mức độ, nghi vấn, quan hệ, cách thức,...