Mạo từ là gì? Cách dùng mạo từ trong tiếng anh chuẩn nhất

( VOH ) - Mạo từ a, an , the được dùng đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Vậy cách dùng mạo từ trong tiếng anh như thế nào là chính xác ?

Mạo từ là gì ?

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng cụ thể hay tổng quát, xác định hay không xác định. Trong tiếng Anh có 3 mạo từ và trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng cũng như một số quy tắc liên quan đến mạo từ nhé

voh.com.vn-cach-dung-mao-tu-trong-tieng-anh

  1. Mạo từ bất định: A / AN

Mạo từ bất định a/an thường đứng trước danh từ đếm được số ít

  • A đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (dựa trên phiên âm quốc tế)

E.g.:

  • book / bʊk/ 🡪 a book

  • university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ 🡪 a university

  • An đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (dựa trên phiên âm quốc tế)

E.g.:

  • eraser /ɪˈreɪ.zər/ 🡪 an eraser

  • hour /ər/ 🡪 an hour

  • Mạo từ a/an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/vật không xác định hoặc một người/vật được đề cập đến lần đầu – người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.

E.g.:

  • There is a film on TV tonight.

  • I stayed in a lovely hotel last vacation.

  • A/an được dùng trước danh từ đếm được số ít để nói về một người một vật bất kì của 1 loại.

E.g.:

  • A person needs oxygen to breath.

  • A motorbike must be insured.

  • A/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.

E.g.:

  • My mom is a teacher.

  • Do you want to become an astronaut when you grow up?

  • A/an được sử dụng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng: a lot of, a number of, a great deal of, a few, a little, a dozen, …

E.g.:

  • I’ve bought a dozen eggs.

  • A number of houses have been built so far.

  • Không dùng mạo từ A / AN trước:

  • Danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

E.g.:

  • Dogs are friendly animals.

  • Knowledge of English is necessary for us.

  • Danh từ chỉ bữa ăn (trừ khi có tính từ đứng trước các danh từ này)

E.g.:

  • I usually have breakfast at 7 o’clock.

  • I usually have a big breakfast at 7 o’clock.

  • Tính từ hoặc đại từ sở hữu.

E.g.:

  • My sister’s hobby is listening to music.

  • This novel is mine.

  1. Mạo từ xác định: THE

  • Mạo từ xác định THE được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc đã được đề cập đến trước đó – người nghe biết (hoặc có thể hiểu) người nói đang nói về người hoặc vật nào.

E.g.:

  • I hired a car when I was in New York. The car was terrible.

  • THE được dùng trước danh từ được xác định bằng 1 cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau.

E.g.:

  • Did you get the job you had applied for?

  • Do you know the boy in black T-shirt?

  • THE được dùng trước các danh từ chỉ nơi chốn cụ thể.

E.g.:

  • Our cats are under the table.

  • THE được dùng trước danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ có một trong môi trường xung quanh.

E.g.:

  • The earth goes around the sun.

  • There are a lot of stars in the sky.

  • THE được dùng trước tính từ so sánh nhất.

E.g.:

  • She is the most beautiful woman I’ve ever met.

  • It’s the happiest day ever.

  • THE được dùng trước số thứ tự; và các từ next, last, same, only.

E.g.:

  • The first day at work in very important to me.

  • She is the only child in the family.

  • THE được dùng trước tên người ở số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.

E.g.:

  • The Browns have just moved here.

  • THE + tính từ được dùng để nói về một nhóm người cụ thể nào đó trong xã hội: the young, the old, the elderly, the poor, the rich, the sick, the disabled, the unemployed, the homeless, the deaf, the blind, …

E.g.:

  • We should help the disabled to overcome the physical difficulties.

  • THE + quốc tịch được dùng để chỉ toàn dân của 1 quốc gia nào đó.

E.g.:

  • The French are famous for their cooking.

  • THE không được dùng trước:

  • Danh từ số nhiều và sanh từ không đếm được với nghĩa chung.

E.g.:

  • Tigers are often aggressive.

  • People

    need fresh water to survive.

  • Danh từ trừu tượng khi những danh từ này có nghĩa chung. Dùng THE khi những danh từ này có nghĩa riêng biệt.

E.g.:

  • Life is beautiful.

  • I’m studying the life of Albert Einstein.

  • Các môn thể thao.

E.g.:

  • Soccer is known as the king sport.

  • Các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày.

E.g.:

  • What’s for lunch?

  1. Bài tập áp dụng:

  • Complete the sentences with a, an, the, or Ø. Capitalize as necessary.

0. ____ Ø _____ beef is a kind of ____ Ø _____ meat.

00. The beef we had for dinner last night was excellent.

1. Lucy is wearing __________ straw hat today.

2. Lucy likes to wear __________ hats.

3. _________ hat is _________ article of clothing.

4. __________ hats are __________ articles of clothing.

5. _________ brown hat on that hook over there belongs to Mark.

6. Everyone has __________ problems in __________ life.

7. That book is about ________ life of Helen Keller.

8. The Brooklyn Bridge was designed by __________ engineer.

9. John Roebling is ________ name of __________ engineer who designed the Brooklyn Bridge. He died in 1869 from _________ infection before _________ bridge was completed.

10. A: Have you seen my boots?

      B: They’re in _______ closet in _______ front hallway.

Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby -  Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ:
 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 
  • Đáp án bài tập

1. a

2. ø

3. a – an

4. ø - ø

5. the

6. ø - ø

7. the

8. an

9. the – the – an – the 

10. the – the 

Mạo từ là 1 điểm ngữ pháp tuy nhỏ nhưng rất quan trọng trong tiếng Anh. Mình hi vọng bài học này đã cung cấp cho các bạn kiến thức cần thiết về cách sử dụng 3 mạo từ a / an / the để các bạn có thể áp dụng chúng vào các bài tập cũng như khi nói hoặc viết tiếng Anh hen.

Đại từ là gì? Hiểu rõ về 7 loại đại từ trong tiếng AnhHiểu rõ về 7 loại đại từ: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ tương hỗ.
Tìm hiểu về động từ đa nghĩa MAKECó bao giờ bạn nhận ra rằng từ 'make' có nhiều nghĩa khác nhau khi xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau chưa?