Picture of the author
Picture of the author
SGK CD Toán 6»Số Tự Nhiên»Hàng và lớp của số tự nhiên: Lý thuyết -...

Hàng và lớp của số tự nhiên: Lý thuyết - Bài tập

Tổng hợp lý thuyết về hàng và lớp của số tự nhiên và 4 dạng toán hay gặp giải chi tiết, đầy đủ và dễ hiểu nhất

Xem thêm

Hàng và lớp của số tự nhiên là một chủ đề quan trọng trong toán học. Nó liên quan đến lý thuyết về các dãy số và tập hợp số tự nhiên. Bài tập liên quan giúp rèn kỹ năng về phân loại và xử lý các số theo hàng và lớp tương ứng. Để hiểu chi tiết hơn, mời các em học sinh tham khảo chia sẻ từ VOH giáo dục qua bài viết sau: 


1. Khái niệm hàng và lớp của số tự nhiên

Hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị hợp thành lớp đơn vị.

Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn và hàng nghìn hợp thành lớp nghìn.

voh.com.vn-hang-va-lop-0

2. Các dạng bài tập thường gặp về hàng và lớp

2.1 Dạng toán viết số thành tổng số 

Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng. Theo thứ tự từ trái qua phải, lớp nghìn rồi tới lớp đơn vị.

Ví dụ:

18 385 = 10 000 + 8 000 + 300 + 80 + 5

59 236 = 50 000 + 9 000 + 200 + 30 + 6

5 957 = 5 000 + 900 + 50 + 7

824 = 800 +20 + 4

2.2 Dạng viết số theo yêu cầu đề bài

Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số. Chú ý tới lớp và hàng theo đúng thứ tự trái qua phải.

Ví dụ:

7 chục nghìn, 5 trăm, 3 chục và 8 đơn vị: 70 538.

1 trăm, 8 chục và 2 đơn vị: 182.

5 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 1 đơn vị: 5 691.

2.3 Dạng toán đọc số và cho biết giá trị của một chữ số trong số đó

Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Ví dụ: Đọc các số sau và cho biết chữ số 9 trong các số thuộc hàng và lớp nào: 128 429; 173 920; 29 100; 95 220.

128 429: một trăm hai mươi tám nghìn bốn trăm hai mươi chín. Số 9 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

173 920: một trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm hai mươi. Số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

29 100: hai mươi chín nghìn một trăm. Số 9 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

95 220: chín mươi lăm nghìn hai trăm hai mươi. Số 9 thuộc lớp hàng chục nghìn, lớp nghìn. 

2.4 So sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số

Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên

- Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;.. : Số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn 8 < 9), số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn: 2 < 5;...), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 < 1; 0 < 2;... . Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 > 11; 12 > 10;...).

 

voh.com.vn-hang-va-lop-1

Các quy tắc

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

Ví dụ: 100 > 9; 8 < 20.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Ví dụ: 29 869 và 30 005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 2 < 3.

Vậy 29 869 < 30 005.

25 136 và 23 894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 1, ở hàng nghìn có 5 > 3.

Vậy: 25 136 > 23 894.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

3. Một số bài tập tham khảo

Bài 1: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.

ĐÁP ÁN

503 060 = 500 000 + 3 000 + 60.

83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60.

176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1.

Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị.

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục.

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.

ĐÁP ÁN

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị = 500 735.

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị = 300 402.

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục = 204 060.

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị = 80 002.

Bài 3: Sắp xếp các số 7698; 7968; 7896; 7869 sau theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.

ĐÁP ÁN

Thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968

Thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698  

Hy vọng qua những chia sẻ kiến thức về hàng và lớp của số tự nhiên từ VOH Giáo dục sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá trình tự học và ôn tập tại nhà. Chúc các em học tập tốt. 

Xem thêm: 

Tác giả: VOH

Biểu đồ Ven là gì? Giải toán bằng biểu đồ Ven
Bảng số la mã là gì? Cách đọc ký hiệu số la mã đúng chuẩn