Phương thức tuyển sinh Đại học Quy Nhơn năm 2018

(VOH) - Năm 2018, Đại học Quy Nhơn 2018 xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, xét tuyển theo học bạ THPT và xét tuyển thẳng đối với một số đối tượng.

Phương thức tuyển sinh Đại học Quy Nhơn

* Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018:

- Căn cứ kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 của thí sinh theo tổ hợp môn xét tuyển;

- Đối với các ngành sư phạm, Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Đối với các ngành còn lại, Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.

Phương thức tuyển sinh, Đại học Quy Nhơn, tuyển sinh 2018

Đại học Quy Nhơn (Ảnh: Tinmoi)

- Riêng đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất thí sinh phải đăng ký dự thi thêm môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển.

Ngành

Mã ngành

Môn năng khiếu

Môn thi THPT

Giáo dục thể chất

7140206

Bật xa tại chỗ, Lực kế bóp tay, Chạy cự ly ngắn

Toán, Sinh hoặc

Toán, Văn

Giáo dục mầm non

7140201

Hát, Đọc diễn cảm

Toán, Văn

>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018

>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM năm 2018

>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm  Kỹ thuật TPHCM năm 2018

* Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT

Phương thức này không áp dụng đối với các ngành sư phạm.

Đối với các ngành còn lại, thí sinh phải đạt điểm trung bình chung 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 6,0 (theo thang điểm 10).

* Phương thức 3: Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Căn cứ phụ lục 6, Công văn 899/BGDĐT-GDDH ngày 09/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Quy Nhơn quy định danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia như sau:

Số TT

Tên môn thi học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học

7140209

Toán học

7460101

Toán ứng dụng

7460112

Thống kê

7460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí

7140211

Vật lí học

7440102

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học

7140212

Hóa học

7440112

Công nghệ kĩ thuật Hóa học

7510401

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học

7140213

Sinh học

7420101

Sinh học ứng dụng

7420203

Nông học

7620109

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Việt Nam học

7220113

Văn học

7220330

Quản lý nhà nước

7310205

Luật

7380101

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

7140218

Lịch sử

7229010

Đông phương học

7310608

Quản lý nhà nước

7310205

Luật

7380101

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí

7140219

Địa lí tự nhiên

7440217

Đông phương học

7310608

8

Tin học

Sư phạm Tin học

7140210

Công nghệ thông tin

7480201

Kỹ thuật phần mềm

7480103

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Ngôn ngữ Anh

7220201

Đông phương học

7310608

- Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, căn cứ vào dự án, đề tài và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, Hiệu trưởng xem xét và quyết định ngành tuyển thẳng cho thí sinh.

- Trường xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh vào các ngành ngoài sư phạm. Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi vào các ngành sư phạm. 

Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người nước ngoài: căn cứ kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra kiến thức kết hợp với Tiếng Việt, Hiệu trưởng xem xét quyết định cho vào học.

* Quy định về ưu tiên xét tuyển:

- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia mức ưu tiên cụ thể như sau: giải nhất cộng 3 điểm, giải nhì cộng 2 điểm, giải ba cộng 1 điểm, giải khuyến khích cộng 0,5 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển sau khi nhân hệ số môn thi chính nếu có.

- Đối với thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống và đã tham dự kỳ thi năng khiếu của Trường được cộng 2 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất sau khi nhân hệ số môn thi năng khiếu.

Thí sinh chỉ được hưởng mức ưu tiên cao nhất nếu có nhiều quyền ưu tiên cùng lúc.

Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Tên ngành đào tạo

Khối ngành

Mã ngành

Tổng chỉ tiêu

Xét KQ thi THPT

Xét học bạ

1

Giáo dục chính trị

I

7140205

30

30

x

2

Giáo dục mầm non

I

7140201

90

90

x

3

Giáo dục thể chất

I

7140206

30

30

x

4

Giáo dục Tiểu học

I

7140202

90

90

x

5

Quản lý Giáo dục

I

7140114

40

30

10

6

Sư phạm Địa lý

I

7140219

40

40

x

7

Sư phạm Hoá học

I

7140212

40

40

x

8

Sư phạm Lịch sử

I

7140218

40

40

x

9

Sư phạm Ngữ văn

I

7140217

40

40

x

10

Sư phạm Sinh học

I

7140213

40

40

x

11

Sư phạm Tiếng Anh

I

7140231

90

90

x

12

Sư phạm tin học

I

7140210

30

30

x

13

Sư phạm toán học

I

7140209

40

40

x

14

Sư phạm Vật lý

I

7140211

40

40

x

15

Kế toán

III

7340301

300

250

50

16

Luật

III

7380101

300

250

50

17

Quản trị kinh doanh

III

7340101

300

250

50

18

Tài chính – Ngân hàng

III

7340201

200

150

50

19

Địa lý tự nhiên

IV

7440217

30

20

10

20

Hoá học

IV

7440112

30

20

10

21

Sinh học

IV

7420101

30

20

10

22

Sinh học ứng dụng

IV

7420203

30

20

10

23

Vật lý học

IV

7440102

30

20

10

24

CN kỹ thuật hoá học

V

7510401

50

30

20

25

CN kỹ thuật xây dựng

V

7510103

100

70

30

26

Công nghệ thông tin

V

7480201

250

200

50

27

Kỹ thuật điện

V

7520201

150

120

30

28

KT điện tử - viễn thông

V

7520207

50

30

20

29

Kỹ thuật phần mềm

V

7480103

200

150

50

30

Nông học

V

7620109

50

30

20

31

Thống kê

V

7460201

50

30

20

32

Toán học

V

7460101

50

30

20

33

Toán ứng dụng

V

7460112

100

80

20

34

Công tác xã hội

VII

7760101

120

100

20

35

Đông phương học

VII

7310608

80

50

30

36

Kinh tế

VII

7310101

150

120

30

37

Lịch sử

VII

7229010

30

20

10

38

Ngôn ngữ Anh

VII

7220201

320

300

20

39

Quản lý đất đai

VII

7850103

80

70

10

40

Quản lý nhà nước

VII

7310205

300

250

50

41

Quản lý tài nguyên và môi trường

VII

7850101

80

70

10

42

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

VII

7810103

200

150

50

43

Quản trị khách sạn

VII

7810201

200

150

50

44

Tâm lý học giáo dục

VII

7310403

40

30

10

45

Văn học

VII

7229030

50

30

20

46

Việt Nam học

VII

7310630

150

120

30

 

Tổng cộng

   

4780

3900

880