Phương thức tuyển sinh Đại học Thủy lợi năm 2018

(VOH) - Trường Đại học Thủy lợi tuyển sinh 2820 chỉ tiêu năm 2018.

Phương thức xét tuyển

* Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018

Đối tượng xét tuyển là công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật; Tham gia thi và có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Nhà trường.

Điểm chuẩn trúng tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển là như nhau. Do đó thí sinh đăng ký hoặc điều chỉnh nguyện vọng theo tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

Thí sinh có điểm tổng các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia năm 2018 của tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển đảm bảo yêu cầu của Nhà trường, được xét từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu theo quy định. Trường hợp số thí sinh bằng điểm nhau nhiều hơn chỉ tiêu thì xét ưu tiên điểm môn Toán.

Xét tuyển theo các nguyện vọng của thí sinh đã đăng ký (xếp theo thứ tự ưu tiên trên Phiếu ĐKXT): Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng tiếp theo. Điểm chuẩn trúng tuyển vào một ngành chỉ căn cứ trên kết quả điểm xét của thí sinh và chỉ tiêu đã được ấn định, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào giữa các thí sinh đã đăng ký vào ngành đó.

Phương thức tuyển sinh, Đại học Thủy lợi, tuyển sinh 2018

Sinh viên Đại học Thủy lợi (Ảnh: tlu.edu.vn)

* Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ

Đối tượng xét tuyển là công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật; Có kết quả học tập trung bình 3 năm THPT đạt 5,5 trở lên.

- Tuyển vào tất cả các ngành đào tạo tại Cơ sở mở rộng Phố Hiến, Hưng Yên và Cơ sở 2 Trường Đại học Thủy lợi theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:

ĐXT = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12 + ĐƯT)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).

Tại cơ sở 2 và Cơ sở mở rộng Phố Hiến Hưng Yên, tối đa 50% chỉ tiêu dành cho xét tuyển dựa vào học bạ, còn lại xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.

* Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Đại học Thủy lợi xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng:

  • Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018.
  • Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường và tốt nghiệp THPT năm 2018.
  • Học sinh học các trường chuyên và tốt nghiệp THPT năm 2018.
  • Học sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 và tốt nghiệp THPT năm 2018.

Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:

ĐXT = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12 + ĐƯT)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).

Trường tuyển thẳng thí sinh vào tất cả các ngành theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4 dưới đây, lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu cho xét tuyển thẳng.

  • Ưu tiên 1: Thí sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường.
  • Ưu tiên 2: Thí sinh học và tốt nghiệp năm 2018 ở các trường THPT chuyên thuộc một trong các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, riêng ngành Kỹ thuật hóa học và Kỹ thuật môi trường ưu tiên các lớp chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Sinh học.
  • Ưu tiên 3: Thí sinh học và tốt nghiệp năm 2018 ở các trường THPT chuyên.
  • Ưu tiên 4: Thí sinh là học sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và tốt nghiệp năm 2018.

Chỉ tiêu tuyển sinh

STT

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

CHỈ TIÊU

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

GHI CHÚ

Đào tạo tại cơ sở chính Hà Nội

Đào tạo bằng Tiếng Việt

1

TLA101

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

150

A00, A01, D07, D01

2

TLA102

Kỹ thuật tài nguyên nước

100

A00, A01, D07, D01

3

TLA103

Thuỷ văn học

40

A00, A01, D07, D01

4

TLA104

Kỹ thuật xây dựng

210

A00, A01, D07, D01

5

TLA105

Kỹ thuật cơ khí

Đào tạo các chuyên ngành:

-   Công nghệ cơ khí (chất lượng cao định hướng làm việc môi trường Nhật Bản).

-   Kỹ thuật Ô tô.

-   Quản lý máy và Hệ thống kỹ thuật công nghiệp.

-   Máy xây dựng.

200

A00, A01, D07, D01

6

TLA120

Kỹ thuật cơ điện tử

70

A00, A01, D07, D01

7

TLA122

Công nghệ chế tạo máy

70

A00, A01, D07, D01

8

TLA106

Công nghệ thông tin

340

A00, A01, D07, D01

9

TLA116

Hệ thống thông tin

70

A00, A01, D07, D01

10

TLA117

Kỹ thuật phần mềm

70

A00, A01, D07, D01

11

TLA107

Kỹ thuật cấp thoát nước

70

A00, A01, D07, D01

12

TLA108

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

40

A00, A01, D07, D01

13

TLA109

Kỹ thuật môi trường  

100

A00, A01, D07, B00

14

TLA110

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng  

70

A00, A01, D07, D01

15

TLA111

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

100

A00, A01, D07, D01

16

TLA112

Kỹ thuật điện Đào tạo các chuyên ngành:

- Hệ thống điện.

- Điện công nghiệp và dân dụng.

140

A00, A01, D07, D01

17

TLA121

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa  

70

A00, A01, D07, D01

18

TLA113

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

100

A00, A01, D07, D01

19

TLA114

Quản lý xây dựng

100

A00, A01, D07, D01

20

TLA115

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

40

A00, A01, D07, D01

21

TLA118

Kỹ thuật hóa học

70

A00, B00, D07

22

TLA119

Công nghệ sinh học

70

A00, A02, B00, D08

23

TLA401

Kinh tế

120

A00, A01, D07, D01

24

TLA402

Quản trị kinh doanh

140

A00, A01, D07, D01

25

TLA403

Kế toán  

210

A00, A01, D07, D01

Đào tạo bằng Tiếng Anh

1

TLA201

Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (Hợp tác với Đại học Arkansas, Hoa Kỳ)

30

A00, A01, D07, D01

2

TLA202

Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước (Hợp tác với Đại học bang Colorado, Hoa Kỳ)

30

A00, A01, D07, D01

Đào tạo tại cơ sở mở rộng Phố Hiến, Hưng Yên: Học năm thứ nhất và năm thứ 2 tại Hưng Yên, các năm còn lại học tại Hà Nội

1

PHA106

Công nghệ thông tin

100

A00, A01, D07, D01

2

PHA402

Quản trị kinh doanh

100

A00, A01, D07, D01

3

PHA403

Kế toán

100

A00, A01, D07, D01

Đào tạo tại Thành phố Hồ Chí Minh

1

TLS101

Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ

70

A00, A01, D07, D01

2

TLS102

Kỹ thuật tài nguyên nước

50

A00, A01, D07, D01

3

TLS104

Kỹ thuật xây dựng

70

A00, A01, D07, D01

4

TLS106

Công nghệ thông tin

70

A00, A01, D07, D01

5

TLS107

Kỹ thuật cấp thoát nước  

60

A00, A01, D07, D01

6

TLS111

Công nghệ kỹ thuật xây dựng  

60

A00, A01, D07, D01

7

TLS113

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

60

A00, A01, D07, D01

8

TLS402

Quản trị kinh doanh

70

A00, A01, D07, D01

9

TLS403

Kế toán

70

A00, A01, D07, D01