Trường Đại học Công nghiệp TPHCM điều chỉnh phương thức tuyển sinh 2020

(VOH) - Trường Đại học Công nghiệp TPHCM điều chỉnh phương thức tuyển sinh 2020. Theo đó, trường sẽ tuyển sinh theo 4 phương thức thay vì 3 phương thức so với công bố trước đây.

Theo đó, phương thức, thủ tục, thời gian xét tuyển của trường Đại học Công nghiệp TPHCM cụ thể như sau:

* Tại cơ sở TPHCM, trường Đại học Công nghiệp TPHCM sử dụng 04 phương thức xét tuyển:

a) Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi Quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); Học sinh đạt giải các kỳ thi tay nghề cấp quốc gia có nghề đạt giải phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; Học sinh trường chuyên có điểm học lực lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ khá trở lên; Học sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các Chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31/7/2020.

b) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 19.50 điểm. Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển được tính như sau: (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12)/3.

Ví dụ điểm môn Toán trong tổ hợp xét tuyển được tính: (điểm trung bình cả năm môn Toán lớp 10 + điểm trung bình cả năm môn Toán lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 môn Toán lớp 12)/3, các môn còn lại được tính tương tự.

c) Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

d) Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia TPHCM tổ chức năm 2020.

Trường Đại học Công nghiệp TPHCM

Trường Đại học Công nghiệp TPHCM 

* Tại phân hiệu Quảng Ngãi, trường Đại học Công nghiệp TPHCM sử dụng 03 phương thức xét tuyển:

a) Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi Quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); Học sinh đạt giải các kỳ thi tay nghề cấp quốc gia có nghề đạt giải phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; Học sinh trường chuyên có điểm học lực lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ khá trở lên; Học sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các Chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31/7/2020.

b) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 18.00 điểm. Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển được tính như sau: (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12)/3.

c) Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

* Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ xét tuyển:

a) Đối với phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12: Thời gian dự kiến nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ đầu 5/2020 đến hết ngày 5/7/2020.

b) Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020 do Đại học Quốc Gia TPHCM tổ chức: Theo tiến độ chung của các kỳ thi; thời gian dự kiến nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 15/6/2020 đến hết ngày 20/7/2020.

* Nhóm ngành/Ngành xét tuyển

- Nhóm ngành/Ngành tại cơ sở TPHCM

STT

Tên ngành/Nhóm ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Đại trà

Hệ CLC

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo

7510301

7510301C

A00, A01, C01, D90

2

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

7510303C

A00, A01, C01, D90

3

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

7510302C

A00, A01, C01, D90

4

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108

 

A00, A01, C01, D90

5

IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng

7510304

 

A00, A01, C01, D90

6

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

7510201C

A00, A01, C01, D90

7

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

7510203C

A00, A01, C01, D90

8

Công nghệ chế tạo máy

7510202

7510202C

A00, A01, C01, D90

9

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

 

A00, A01, C01, D90

10

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

 

A00, A01, C01, D90

11

Kỹ thuật xây dựng

7580201

 

A00, A01, C01, D90

12

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

 

A00, A01, C01, D90

13

Công nghệ dệt, may

7540204

 

A00, C01, D01, D90

14

Thiết kế thời trang

7210404

 

A00, C01, D01, D90

15

Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 05 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin;

7480201

7480103C

A00, C01, D01, D90

16

Khoa học dữ liệu

7480109

 

A00, C01, D01, D90

17

Công nghệ hóa học gồm 04 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa phân tích; Công nghệ lọc - Hóa dầu; Công nghệ hữu cơ - Hóa dược; Công nghệ Vô cơ - Vật liệu.

7510401

7510401C

A00, B00, C02, D07

18

Công nghệ thực phẩm

7540101

7540101C

A00, B00, D07, D90

19

Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm

7720497

 

A00, B00, D07, D90

20

Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm

7540106

 

A00, B00, D07, D90

21

Công nghệ sinh học

7420201

7420201C

A00, B00, D07, D90

22

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Bảo hộ lao động

7510406

7510406C

A00, B00, C02, D07

23

Quản lý đất đai

7850103

 

A01, C01, D01, D96

24

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

 

B00, C02, D90, D96

25

Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp

7340201

7340201C

A00, A01, D01, D90

26

Nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán

7340301

7340301C

A00, A01, D01, D90

27

Marketing

7340115

7340115C

A01, C01, D01, D96

28

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 3 chuyên ngành:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị khách sạn
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810103

 

A01, C01, D01, D96

29

Quản trị kinh doanh

7340101

7340101C

A01, C01, D01, D96

30

Kinh doanh quốc tế

7340120

7340120C

A01, C01, D01, D96

31

Thương mại điện tử

7340122

 

A01, C01, D01, D90

32

Ngôn ngữ anh

7220201

 

D01, D14, D15, D96

33

Luật kinh tế

7380107

 

A00, C00, D01, D96

34

Luật quốc tế

7380108

 

A00, C00, D01, D96

Ghi chú: CLC là ký hiệu chất lượng cao

- Ngành xét tuyển tại Phân hiệu Quảng Ngãi

STT

Tên ngành

Mã Ngành

Tổ hợp xét tuyển

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

A00, A01, C01, D90

2

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

A00, A01, C01, D90

3

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, C01, D90

4

Công nghệ thông tin

7480201

A00, C01, D01, D90

5

Kế toán

7340301

A00,  A01, D01, D90

6

Quản trị kinh doanh

7340101

A01, C01, D01, D96

Các tổ hợp 3 môn xét tuyển:

- Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học

- Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý

- Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học

- Khối D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh

- Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học

- Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

- Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

- Khối C02: Toán, Ngữ văn, Hóa học

- Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý

- Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên

- Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội

Đại học RMIT Việt Nam hỗ trợ du học sinh, học sinh lớp 12 không bị gián đoạn kế hoạch du học - Đại học RMIT Việt Nam đề xuất các biện pháp hỗ trợ du học sinh trở về nước tránh dịch Covid-19 và sinh viên Việt Nam tốt nghiệp đúng hạn và không bị gián đoạn kế hoạch du học.

Sinh viên chế tạo hệ thống hỗ trợ giám sát khoảng cách phòng dịch COVID-19 - Hệ thống hỗ trợ giám sát đảm bảo việc giữ khoảng cách an toàn phòng chống dịch COVID-19 từ nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) của sinh viên vừa được thử nghiệm thành công.