Trường Đại học Nha Trang dự kiến điểm chuẩn tăng từ 0.5 đến 2 điểm

(VOH) - Ngày 6/8, theo Trường Đại học Nha Trang, tổng số nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường dựa vào điểm thi THPT quốc gia là 17.000, so với 2.400 chỉ tiêu đại học theo phương thức này.

Trong đó, tổng 3 nguyện vọng là 13.000, trong đó có 5.600 nguyện vọng 1. Đánh giá sơ bộ, có trên 150 thí sinh đạt từ 23 điểm trở lên đăng ký nguyện vọng 1, thí sinh có điểm cao nhất là 27,5 điểm.

Trường Đại học Nha Trang

Trường Đại học Nha Trang

Qua dữ liệu này, nhà trường dự kiến điểm chuẩn tăng từ 0.5 đến 2 điểm, một số ngành có điểm chuẩn tăng là Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị kinh doanh.

TT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Chỉ tiêu

Điểm sàn

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

(3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh)

175

19,0

2

7810103PHE

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(chuyên ngành Quản trị khách sạn, chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt)

30

21,0

3

7340101A

Quản trị kinh doanh

(chương trình song ngữ Anh - Việt)

30

20,0

4

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(2 chuyên ngành: Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)

168

20,0

5

7340101

Quản trị kinh doanh

140

19,0

6

7340115

Marketing

84

17,0

7

7480201PHE

Công nghệ thông tin

(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt)

30

17,0

8

7810103P

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(chuyên ngành song ngữ Pháp - Việt)

30

16,0

9

7480201

Công nghệ thông tin

(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)

168

17,0

10

7340301

Kế toán

(2 chuyên ngành: Kế toán và Kiểm toán)

147

16,0

11

7520130

Kỹ thuật ô tô

126

16,0

12

7340121

Kinh doanh thương mại

84

16,0

13

7310101A

Kinh tế

(chuyên ngành Luật kinh tế)

42

16,0

14

7340201

Tài chính – Ngân hàng

84

16,0

15

7540101

Công nghệ thực phẩm

(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

126

15,5

16

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

84

15,5

17

7310105

Kinh tế phát triển

49

15,5

18

7520103A

Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí

(2 ngành: Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy)

105

15,0

19

7580201

Kỹ thuật xây dựng

126

15,0

20

7620301

Nhóm ngành Nuôi trồng thuỷ sản

(2 ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thủy sản)

105

15,0

21

7310101B

Kinh tế

(chuyên ngành Kinh tế thủy sản)

35

15,0

22

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

42

15,0

23

7520115

Kỹ thuật nhiệt

56

15,0

24

7520122

Kỹ thuật tàu thuỷ

42

15,0

25

7420201

Công nghệ sinh học

42

15,0

26

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản

42

15,0

27

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

42

15,0

28

7840106

Khoa học hàng hải

42

15,0

29

7620305

Quản lý thủy sản

(2 chuyên ngành Quản lý thủy sản; Khoa học thủy sản)

35

15,0

30

7520301

Công nghệ kỹ thuật hoá học

42

15,0

31

7520103B

Kỹ thuật cơ khí

(chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực)

42

15,0

32

7520320

Kỹ thuật môi trường

28

15,0

33

7620304

Khai thác thuỷ sản

21

15,0

34

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

42

15,0