Picture of the author
Picture of the author
SGK CTST Toán 6»Số Nguyên»Bài 3: Phép Cộng Và Phép Trừ Hai Số Nguy...

Bài 3: Phép Cộng Và Phép Trừ Hai Số Nguyên

Lý thuyết bài phép cộng và phép trừ hai số nguyên môn toán 6 bộ sách giáo khoa chân trời sáng tạo. Nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu.

Xem thêm

1. Cộng hai số nguyên cùng dấu

- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.

- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

- Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.

Chú ý:

Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:

(+a) + (+b) = a + b

(-a) + (-b) = -(a +b)

(SGK, trang 57)

Ví dụ:

7 + 3 = 10

(+7) + (+3) = 7 + 3 = 10

(-7) + (-3) = -(7 + 3) = -10

2. Cộng hai số nguyên khác dấu

a) Cộng hai số đối nhau

Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0:  a + (-a) = 0

(SGK, trang 58)

Ví dụ: (-3) + (+3) = 0

b) Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:

- Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

- Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trước kết quả.

Chú ý: 

Khi cộng hai số nguyên trái dấu:

- Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.

- Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0.

- Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.

(SGK, trang 59)

Ví dụ:

12 + (-3) = 12 – 3 = 9 (Vì 12 > 3)

70 + (-70) = 0

8 + (-15) = -(15 – 8) = -7 (Vì 15 > 8)

3. Tính chất của phép cộng các số nguyên

a) Tính chất giao hoán

Phép cộng số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a

Chú ý: a + 0 = 0 + a = a

(SGK, trang 60)

Ví dụ:

(-7) + (-2) = (-2) + (-7)

(-5) + 0 = 0 + (-5) = -5

b) Tính chất kết hợp

Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp, nghĩa là: (a + b) + c = a + (b + c)

Chú ý: Để tính tổng của nhiều số, ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng (tính giao hoán), hoặc nhóm tùy ý các số hạng (tính kết hợp) để việc tính toán được đơn giản và

thuận lợi hơn.

(SGK, trang 61)

Ví dụ: Tính một cách hợp lí:

(-2 022) + 21 + 2022

= [(-2 020) + 2 022] + 21

= 0 + 21

= 21

4. Phép trừ hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b:

a – b = a + (-b)

(SGK, trang 62)

Ví dụ:

(+7) – (+2) = 7 + (-2) = 7 – 2 = 5

(-7) – (-11) = (-7) + 11 = 11 – 7 = 4

4 – 7 = 4 + (-7) = - (7 – 4) = -3

4 – (-7) = 4 + 7 = 11

5. Quy tắc dấu ngoặc

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

  • Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc:

+ (a + b - c) = a + b – c

  • Có dấu “–”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

- (a + b - c) = - a - b + c

(SGK, trang 62)

Ví dụ: Tính một cách hợp lí:

452 – (-32 + 452)

= 452 + 32 – 452

= 452 – 452 + 32

= 32


Biên soạn: Hạp Thị Nam

SĐT: 0764199010 (bạn đọc thắc mắc liên hệ)

Đơn vị: Trung Tâm Đức Trí - 0286 6540419

Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP. HCM

Fanpage: https://www.fb.com/ttductri

Tác giả: Hạp Thị Nam

Bài 2: Thứ Tự Trong Tập Hợp Số Nguyên
Bài 4: Phép Nhân Và Phép Chia Hết Hai Số Nguyên