Picture of the author
Picture of the author
SGK CTST Toán 6»Số Nguyên»Bài 6: Bài Tập Cuối Chương 2

Bài 6: Bài Tập Cuối Chương 2

Lý thuyết bài bài tập cuối chương 2 môn toán 6 bộ sách giáo khoa chân trời sáng tạo. Nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu.

Xem thêm

1. Phép cộng hai số nguyên

a) Phép cộng hai số nguyên cùng dấu

  • Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
  • Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
  • Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.

(SGK, trang 57)

Ví dụ:

7 + 3 = 10

(+7) + (+3) = 7 + 3 = 10

(-7) + (-3) = -(7 + 3) = -10

b) Phép cộng hai số nguyên khác dấu

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:

  • Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
  • Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trước kết quả.

Ví dụ:

12 + (-3) = 12 – 3 = 9 (Vì 12 > 3)

70 + (-70) = 0

8 + (-15) = -(15 – 8) = -7 (Vì 15 > 8)

Chú ý:

Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0:  a + (-a) = 0

Ví dụ: (-3) + (+3) = 0

(SGK, trang 58, 59)

2. Phép trừ hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b:

a – b = a + (-b)

(SGK, trang 62)

Ví dụ:

(+7) – (+2) = 7 + (-2) = 7 – 2 = 5

(-7) – (-11) = (-7) + 11 = 11 – 7 = 4

4 – 7 = 4 + (-7) = - (7 – 4) = -3

4 – (-7) = 4 + 7 = 11

3. Phép nhân hai số nguyên

a) Phép nhân hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu:

  • Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.
  • Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng.

Chú ý:

  • Cho hai số nguyên dương a và b, ta có:

(-a) . (-b) = (+a) . (+b) = a . b

  • Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn là một số nguyên dương.

(SGK, trang 66)

Ví dụ:

20 . 3 = 60

(-20) . (-3) = 20 . 3 = 60

b) Phép nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

  • Tích của hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.
  • Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

* Chú ý: Cho hai số nguyên dương a và b, ta có:

(+a) . (-b) = - a . b

(-a) . (+b) = - a . b

(SGK, trang 65)

Ví dụ:

10 . (-7) = - (10 . 7) = -70

4. Quan hệ chia hết và phép chia hết trong tập hợp số nguyên

Cho a, b ∈ Z và b ≠0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì:

  • Ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a ⋮ b.
  • Trong phép chia hết, dấu của thương hai số nguyên cũng giống như dấu của tích.

Ta gọi q là thương của phép chia a cho b, kí hiệu a : b = q.

(SGK, trang 69)

Ví dụ:

Ta có: -6 = 3 . (-2) nên ta nói:

  • -6 chia hết cho 3
  • -6 : 3 = -2
  • -2 là thương của phép chia -6 cho 3

Biên soạn: Hạp Thị Nam

SĐT: 0764199010 (bạn đọc thắc mắc liên hệ)

Đơn vị: Trung Tâm Đức Trí - 0286 6540419

Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP. HCM

Fanpage: https://www.fb.com/ttductri

Tác giả: Hạp Thị Nam

Bài 4: Phép Nhân Và Phép Chia Hết Hai Số Nguyên