Table of Contents
I. Kiến thức cần nhớ về bài luyện tập 4
1. Mol
Mol là lượng chất có chứa
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Kí hiệu :
= N ( gọi là số Avogađro)
Nghĩa là:
1 mol =
Ví dụ:
- 1 mol nguyên tử Cu có nghĩa là 1 N nguyên tử Cu hay
nguyên tử Cu. - 0,15 mol phân tử
có nghĩa là 0,15 N phân tử hay phân tử .
2. Khối lượng mol
Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng mol của nguyên tử X hay phân tử Y sẽ cho ta biết được khối lượng của N (
) nguyên tử X hay phân tử Y.
Ví dụ:
- Khối lượng mol của nước là 18 g/mol có nghĩa là khối lượng của N phân tử nước hay khối lượng của
phân tử là 18 g. - Kí hiệu là
- Khối lượng mol nguyên tử của hiđro (H) là 1 g/mol có nghĩa là khối lượng của N nguyên tử hiđro ( H) hay khối lượng của
nguyên tử H là 1 g. - Kí hiệu là
. - Khối lượng 1,5 mol nước là 27 g có nghĩa là khối lượng của 1,5 N phân tử hay khối lượng của
phân tử là 27 g.
3. Thể tích mol chất khí
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Một số lưu ý:
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau.
Ví dụ: ở điều kiện tiêu chuẩn,
- Sơ đồ chuyển hóa giữa lượng chất ( số mol) – khối lượng chất – thể tích chất khí ( đktc)
Khối lượng chất (m)
Số mol chất ( n ) Thể tích chất khí ( V )
4. Tỉ khối của chất khí
Công thức:
Ý nghĩa của tỉ khối:
=> tức là : khối lượng mol của A lớn hơn khối lượng mol của B là 1,5 lần , hay phân tử của khí A nặng hơn phân tử của khí B là 1,5 lần. - Dựa vào tỉ khối của các chất khí đối với không khí chúng ta sẽ có cách thu khí trong phòng thí nghiệm.
II. Bài tập luyện tập 4 của trường Nguyễn Khuyến
1. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Thứ tự tăng dần về khối lượng mol của các chất là:
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
C
Câu 2: Các khí
A. 22,4 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,224 lít.
D. 224 lít.
ĐÁP ÁN
A
Câu 3: Có những khí sau:
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
C
Câu 4: Số mol và thể tích (ở đktc) của một hỗn hợp khí gồm: 0,44 gam
- 0,03 mol và 0,672 lít.
- 0,03 mol và 0,224 lít.
- 0,035 mol và 0,896 lít.
- 0,035 mol và 0,784 lít.
ĐÁP ÁN
D
Câu 5: Các hợp chất của sắt:
A. FeO.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
A
Câu 6: Công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố với thành phần % nguyên tố Na là 39,32%, còn lại là thành phần % của Biết khối lượng mol của hợp chất là 58,5 gam. Công thức hóa học của hợp chất là?
A.
B.
C. NaCl.
D.
ĐÁP ÁN
C
Câu 7: Một hợp chất khí A gồm hai nguyên tố là hiđro và lưu huỳnh, có tỉ khối so với hiđro là
A. HS.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
B
Câu 8: Phương trình hóa học sau:
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 11,2 lít.
D. 0,112 lít.
ĐÁP ÁN
B
Câu 9: Tính khối lượng của
A. 7 gam.
B. 8 gam.
C. 9 gam.
D. 10 gam.
ĐÁP ÁN
D
Câu 10: Thành phần % về khối lượng của sắt trong công thức
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%
ĐÁP ÁN
B
2. Bài Tập Tự Luận
Câu 11: Cho biết thành theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm khối lượng mol và công thức hóa học của chúng.
a) Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6 g Na và 7,1 g Cl.
b) Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36 g C và 0,96 g O.
ĐÁP ÁN
a) – Ta có:
- Tìm CTHH :
→
với MA = 58,5 g/mol
⇒ CTHH là NaCl.
b) – Ta có:
- Tìm CTHH :
- →
; với MB = 44 g/mol - CTHH là
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi nếu hỗn hợp thu được có 4 g khí cacbonic và 16 g khí oxi.
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
- Tính % khối lượng: áp dụng công thức
- Tính % thể tích : (1) tính số mol ; (2) áp dụng ct
Đáp số:
-
-
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe thu được 3,2 g oxi sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt đó.
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
- lập tỉ lệ
- => CTHH
Đáp số:
Câu 14: Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
ĐÁP ÁN
- Đặt CT của oxit sắt là
- PTHH :
CTHH cần tìm là
Câu 15: Hãy tìm công thức của hợp chất có thành phần theo khối lượng là: 36,8% Fe; 21,0% S và 42,2% O. Khối lượng mol của hợp chất là 152 g/mol.
ĐÁP ÁN
FeSO4
Giáo viên soạn: Trịnh Thị Ánh Hồng
Đơn vị: Trường TH-THCS- THPT Lê Thánh Tông
Hệ thống Trường Nguyễn Khuyến