Table of Contents
I. Dầu mỏ:
1. Tính chất vật lí
Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ?
Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu. Mỏ dầu thường có ba lớp:
Cách khai thác: Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu). Đầu tiên dầu tự phun lên, sau đó, người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
Khi chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách ra ở những khoảng nhiệt độ khác nhau.
Lượng xăng thu được khi chưng cất dầu mỏ chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ. Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp crăckinh (bẻ gãy phân tử):
Dầu nặng
*Nhờ phương pháp crăckinh, lượng xăng thu được chiếm khoản 40% khối lượng dầu mỏ.
II. Khí thiên nhiên
Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí metan.
Muốn khai thác người ta khoan xuống mỏ khí. Khí sẽ tự phun lên do áp suất ở các mỏ khí lớn hơn áp suất khí quyển.
Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
III. Bài tập bổ sung của trường Nguyễn Khuyến
1. Tự luận
Câu 1: Nêu tính chất vật lí của dầu mỏ.
ĐÁP ÁN
Lý thuyết mục I.1
Câu 2: Hãy cho biết thành phần của từng lớp trong mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ.
ĐÁP ÁN
Lý thuyết mục I.2
Câu 3: Đốt cháy 2,24 lít khí thiên nhiên (đktc) chứa a% CH4, b%N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 9,8 gam kết tủa. Tính a
ĐÁP ÁN
PTHH: CH4 + 2O2
TL: 1 2 1 2 mol
Phản ứng: 0,001a 0,001a mol
nCH4 =
nCO2 từ phản ứng cháy = 0,001a mol
nCO2 trong khí thiên nhiên =
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
TL: 1 1 1 1 mol
Phản ứng: 0,098 0,098
nCaCO3 =
Ta có: 0,001a + 0,002 = 0,098
a = 96
2. Trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải nói về dầu mỏ?
A. Là chất lỏng sánh màu nâu đen.
B. Không tan trong nước.
C. Nặng hơn nước.
D. Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon.
Câu 2: Phát biết nào sau đây là đúng?
A. Mỏ dầu thường có ba lớp: lớp khí mỏ dầu, lớp dầu lỏng và lớp nước mặn.
B. Dầu mỏ là một hợp chất hiđrocacbon.
C. Lượng xăng thu được khi chưng cất dầu mỏ chiếm tỉ lệ lớn.
D. Lượng khí metan có trong khí mỏ dầu lớn hơn trong khí thiên nhiên.
Câu 3: Sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ ở các nhiệt độ 650C, 2500C, 3400C lần lượt là
A. khí đốt, xăng, dầu thắp.
B. dầu thắp, khí đốt, xăng.
C. dầu điezen, xăng, dầu thắp.
D. xăng, dầu thắp, dầu điezen.
Câu 4: Lượng khí metan trong khí thiên nhiên và trong khí mỏ dầu chiếm tỉ lệ thể tích trong khoảng lần lượt là
A. 95% và 75%.
B. 75% và 95%.
C. 95% và 95%.
D. 75% và 75%.
Câu 5: Khi chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm tách ra ở những khoảng nhiệt độ khác nhau, phần còn lại là
A. xăng.
B. nhựa đường.
C. khí đốt.
D. dầu thắp.
ĐÁP ÁN
1C | 2A | 3D | 4A | 5B |
Giáo viên biên soạn: Ông Thị Tuyết Thanh
Đơn vị : Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến (Bình Dương).