Picture of the author
Picture of the author
SGK Hóa Học 9»Các Loại Hợp Chất Vô Cơ»Bài 8: Một Số Bazơ Quan Trọng

Bài 8: Một Số Bazơ Quan Trọng

Lý thuyết bài một số bazơ quan trọng môn hóa học 9 bộ sách giáo khoa. Nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu.

Xem thêm

I. Natri Hiđroxit (công thức hóa học NaOH)

1. Tính chất vật lí của Natri Hidroxit

- Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

- Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận!

2. Tính chất hóa học của Natri Hidroxit

Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).

a) Làm đổi màu chất chỉ thị.

Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím thành xanh, đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Ví dụ:

  NaOH + HCl → NaCl + H2O

  2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Ví dụ:

  2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

  2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Chú ý: Nếu oxit axit dư, sản phẩm thu được còn có muối axit do:

  CO2 dư + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

  SO2 dư + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3

Tác dụng với dung dịch muối.

Dung dịch NaOH có thể tác dụng được với nhiều dung dịch muối.

Ví dụ:

  2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

3. Ứng dụng của Natri Hidroxit

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong công nghiệp. Nó được dùng trong:

- Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

- Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.

- Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).

- Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.

4. Sản xuất Natri Hidroxit

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.


II. Canxi Hiđroxit (công thức hóa học Ca(OH)2)

Dung dịch canxi hiđroxit có tên thông thường là nước vôi trong.

1. Tính chất hóa học của Canxi Hidroxit Ca(OH)2

Dung dịch Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.

a) Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu quỳ tím thành xanh, đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

b) Tác dụng với axit

Ca(OH)2 tác dụng với axit, sản phẩm là muối và nước (phản ứng trung hòa)

Ví dụ:

  Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

  Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O

c) Tác dụng với oxit axit

Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit sản phẩm là muối và nước

Ví dụ:

  Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

  Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Chú ý: Nếu oxit axit dư, sản phẩm thu được còn có muối axit do:

  CO2 dư + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

  SO2 dư + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2

Ngoài ra dung dịch canxi hiđroxit còn tác dụng được với nhiều dung dịch muối.

2. Ứng dụng Canxi Hidroxit

Canxi hiđroxit có nhiều ứng dụng. Nó được dùng để:

- Làm vật liệu trong xây dựng.

- Khử chua đất trồng trọt.

- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…

III. Thang pH

Thang pH để biểu thị độ axit, độ bazơ của dung dịch:

- Nếu pH = 7: Dung dịch là trung tính.

Ví dụ: nước cất có pH = 7.

- Nếu pH < 7: Dung dịch có tính axit. pH càng nhỏ độ axit của dung dịch càng lớn.

- Nếu pH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ của dung dịch càng lớn.


Biên soạn: Lê Hữu Lộc

SĐT: 0775 416 376 (bạn đọc thắc mắc liên hệ)

Đơn vị: Trung Tâm Đức Trí - 0286 6540419

Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP. HCM

Fanpage: https://www.fb.com/ttductri

Tác giả: Lê Hữu Lộc

Bài 7: Tính Chất Hóa Học Của Bazơ
Bài 9: Tính Chất Hóa Học Của Muối