Picture of the author
Picture of the author
SGK Ngữ Văn 9»1»Bài 40: Tổng Kết Về Từ Vựng (tiếp theo)

Bài 40: Tổng Kết Về Từ Vựng (tiếp theo)

Lý thuyết bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) môn Văn 9 bộ SGK. Nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu.

Xem thêm

I. Sự phát triển của từ vựng

1. Các cách phát triển từ vựng

2. Dẫn chứng minh hoạ cho các cách phát triển của từ vựng theo sơ đồ trên

Phát triển nghĩa của từ :

  • Ngày xuân em hãy còn dài: (xuân - tuổi - PT ẩn dụ)
  • Ông ta là 1 tay lái buôn cự phách : (tay - 1 hạng ngư­ời trong XH - PT hoán dụ)

Phát triển số lượng từ

  • Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi…
  • Mư­ợn từ ngữ nư­ớc ngoài: in-tơ-nét, hội nhập, nhu cầu

3. Giải thích

Không thể có điều đó vì các sự vật là vô hạn, do đó nếu cứ ứng với mỗi sự vật hiện tượng, khái niệm mới là 1 từ mới thì số l­ượng từ ngữ là quá lớn, cồng kềnh, r­ườm rà và số lư­ợng từ ngữ là có hạn vì thế phát triển từ ngữ chỉ là 1 cách.

Không có ngôn ngữ nào chỉ phát triển nghĩa của từ theo 1 cách mà sẽ theo tất cả các cách trên.

II. Từ mượn

1. Khái niệm

Là những từ vay mượn nhiều từ tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật hiện tượng đặc điểm … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để diễn đạt.

2. Chọn nhận định đúng

Chọn (c)vì vay mư­ợn từ ngữ nước ngoài để làm giàu có vốn ngôn ngữ của mình là quy luật chung của tất cả các nước trên tgiới

Không chọn a vì: Không có một ngôn ngữ nào trên thế giới không có từ ngữ vay mượn.

Không chọn b vì: vay mượn từ ngữ là xuất phát từ nhu cầu giao tiếp từ tác động của sự phát triển về kinh tế, chính trị, xã hội của cộng đồng với các cộng đồng khác.

Không thể chọn d vì: nhu cầu giao tiếp là phát triển không ngừng®liên tục bổ sung từ ngữ®vay mượn là tất yếu.

3. Giải thích

Những từ: săm, lốp, bếp(ga), xăng, phanh là từ m­ượn đã đư­ợc Việt hoá hoàn toàn: âm, nghĩa, cách dùng nh­ư từ thuần Việt.

Những từ: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là những từ m­ượn còn giữ những nét ngoại lai chư­a đ­ược Việt hoá hoàn toàn. Mỗi từ đư­ợc cấu tạo bởi nhiều âm tiết, mỗi âm tiết chỉ có vỏ âm thanh mà không có nghĩa.

III. Từ hán việt

1. Khái niệm

Từ Hán Việt là từ mượn từ tiếng Hán nhưng đư­ợc phát âm và đ­ược dùng như­ cách dùng từ của ng­ười Việt.

2. Chọn quan niệm đúng

 Quan niệm đúng, đáp án (b).

  • Không thể chọn a vì: từ Hán Việt chiếm tỉ lệ rất lớn. Ngoài từ Hán Việt còn có từ Hán cổ và từ gốc Hán được vay mượn gần đây: lẩu, quẩy.
  • Không thể chọn c vì: khi đó tiếng Việt vay mượn ® từ Hán Việt trở thành 1 bộ phận quan trọng của tiếng Việt.
  • Không thể chọn d vì:  dùng nhiều từ Hán Việt là cần thiết nhưng không được lạm dụng.

IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội

1. Khái niệm

Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị một khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong văn bản khoa học công nghệ.

Biệt ngữ xã hội là những từ dùng trong các ngành nghề riêng, là tiếng lóng của một tầng lớp nào đó trong xã hội.

2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống xã hội

Rất quan trọng vì:

  • Xã hội cùng phát triển trình độ dân trí con người càng được nâng cao " Xuất hiện thêm nhiều thuật ngữ mới. VD: Hàng xịn, hàng shop, vũ khí lóng...
  • Thời đại ngày nay là thời đại KHCN phát triển hết sức mạnh mẽ, cho nên nhu cầu giao tiếp và nhận thức của con người về những vấn đề KHCN tăng lên chưa từng có. Trong tính hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.

3. Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội

Từ ngữ dùng của giới làm ăn, buôn bán: Vào cầu, cắt cầu, tẩu, phe, trúng mánh, bọn cớm, đi bóc lịch (đi tù)...

Từ ngữ của học sinh, sinh viên: Ngỗng, gạy, lệch tủ, trúng tủ, phao cứu sinh...

Từ ngữ của giới nghệ sĩ: Hót, ten,  mát, sao...

V. Trau dồi vốn từ

1. Hình thức trau dồi vốn từ

Có 2 cách để trau dồi vốn từ:

  • Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
  • Rèn luyện để biết thêm những điều chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.

2. Giải thích nghĩa của các từ

Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoá, ghi đầy đủ tri thức các ngành.

Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.

→ Đánh thuế cao hàng hoá nhập khẩu.

Dự thảo: Thảo ra để đưa ra thông qua (động từ): Bản thảo để đưa thông qua (danh từ).

Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.

Hậu duệ: con cháu của người đã chết.

Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói.

Môi sinh: môi trường sống của sinh vật.

3. Sửa lỗi dùng từ

Câu (a): Sai từ “béo bổ”. Từ này tính chất cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể. Có thể sửa lại thành “béo bở”: dễ mang lại nhiều lợi nhuận.

Câu (b): dùng sai từ “đạm bạc”. Từ này có nghĩa là: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền ở mức tối thiểu. Có thể thay thế  bằng từ “tệ bạc”: không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử.

Câu (c): dùng sai từ “tấp nập”: đây là từ gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt. Có thể thay bằng từ “tới tấp” có nghĩa là: liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã đến.


Biên soạn: Tống Thị Xuyến

Số điện thoại: 0363 578 910

Đơn vị: Trung Tâm Đức Trí - 0286 6540419

Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP. HCM

Fanpage: https://www.fb.com/ttductri

Tác giả: Tống Thị Xuyến

Bài 38: Bài Thơ Về Tiểu Đội Xe Không Kính
Bài 41: Nghị Luận Trong Văn Bản Tự Sự