Picture of the author
Picture of the author
SGK Hóa Học 12»Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm»NaOH là chất gì? Tính chất hóa học của n...

NaOH là chất gì? Tính chất hóa học của natri-hidroxit

Natri hidroxit là bazơ có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Vậy natri hidroxit có đặc điểm là gì và có những tính chất hóa học như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

Xem thêm

NaOH (Hydroxide natri) là một base mạnh và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, xà phòng hóa, sản xuất giấy, và xử lý nước. NaOH cũng là thành phần chính trong xà phòng và sản phẩm làm sạch. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi sử dụng NaOH vì tính ăn mòn và độc tính cao của nó. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH qua bài viết sau đây nhé: 

Khái quát về bazơ

Bazơ (còn gọi là base hoặc hiđrôxít kim loại) là hợp chất có cấu tạo gồm một kim loại hoặc ion liên kết với một hay nhiều phân tử . Các loại bazơ thường gặp là KOH,

Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, Be(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2

Thông tin cơ bản của NaOH

Natri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ) mạnh, không màu. NaOH rắn mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.

NaOH là  chất rắn tinh thể Bề ngoài màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa). NaOH dung dịch có mùi hăng ,có bị đắng, không màu. Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da.

NaOH có tính ăn mòn chất hữu cơ. Khi tiếp xúc với da có thể gây ăn mòn da, gây kích thích bỏng, và thấm qua da. Triệu chứng ngứa, mọc vảy, tấy đỏ, bỏng. Cần có phương pháp, biện pháp sử dụng hợp lý.

Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xút phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xút cũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

Người ta biết được một số hiđrat của nó như NaOH.H2O, NaOH.3H2O và NaOH.2H2O. Nước trong các hiđrat đó chỉ mất hoàn toàn khi chúng nóng chảy.

1 số thông tin về NaOH :

  • Khối lượng mol 39,9971 g/mol
  • Khối lượng riêng 2,1 g/cm³, rắn
  • Nhiệt độ nóng chảy 318 °C 
  • Nhiệt độ sôi 1.390 °C 
  • Độ pH: 13.5
  • NaOH dễ tan trong nước lạnh. Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml (20 °C), 

Các tính chất hóa học của NaOH

Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

Natri hidroxit tác dụng với oxit axit

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Ví dụ:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

2NaOH    +    2NO2    →    H2O    +    NaNO2    +    NaNO3 (tạo 2 muối )

NaOH + CO2 →NaHCO3

2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O

3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O

NaOH + SiO2  Na2SiO3 

Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh  vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.

Natri hidroxit tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

NaOH + HCl→ NaCl+ H2O

NaOH + HNO3→NaNO3 + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 +3H2O

2NaOH + H2CO3 → Na2CO3+ 2H2O

Natri hidroxit tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓

NaOH + MgSO4 → Mg(OH)+Na2SO4 

2NaOH + MgCl2  →2NaCl+ Mg(OH)2

FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ

Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:

  Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

  C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2

  4P trắng + 3NaOH  +  3H2O →  PH3↑ +  3NaH2PO2

  Cl2 + 2NaOH →  NaCl + NaClO + H2O

  3Cl+  6NaOH →  NaCl + NaClO3 + 3H2O

Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al Zn Be Sn Pb 

Ví dụ: Al, Al2O3 , Al(OH)3 

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O  

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2  + 2H2O

Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết 

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Tương tự, NaOH có thể  tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

Điều chế Natri hidroxit

Có thể tạo ra NaOH bằng cách cho natri peoxit tác dụng với nước

Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12O2

Hoặc phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn

NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2

Ứng dụng của NaOH

NaOH được sử dụng rất  phổ biến trong ngành công nghiệp hiện nay:

NaOH được sử dụng làm hóa chaasrt để xử lý gỗ, tre, nứa... để làm các nguyên liệu sản xuất giấy. 

NaOH được sử dụng để phân hủy các chất béo có trong dẫu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng. 

NaOH thường loại bỏ các acid béo trong khâu tinh chế dầu thực vật và động vật trước khi sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm.

NaOH giúp điều chỉnh độ pH của môi trường trong công nghiệp hóa chất.

NaOH giúp làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất nhôm.

NaOH còn được sử dụng để trung hòa và khử cặn trong đường ống cấp nước  

Ngoài ra, NaOH còn được dùng trong chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.

Hi vọng với bài viết về tính chất vật lí và tính chất hóa học của NaOH, ứng dụng của NaOH ở trên sẽ giúp ích cho các em.

Tác giả: VOH