Table of Contents
Trong hóa học, chúng ta thường thấy Axit clohiđric (HCl) có phản ứng hóa học được với nhiều chất và hợp chất khác nhau. Vậy HCl là chất gì? Có tính chất vật lý, tính chất hóa học của HCl axit clohidric là gì? Tại sao lại xảy ra các phản ứng hóa học đó. Bài viết dưới đây, VOH Giáo dục sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc trên cho các em học sinh. Mời các em tìm hiểu về HCl axit clohidric:
Giới thiệu chung về axit clohiđric HCl
Axit clohiđric là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử clo, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước
(Hidro clorua HCl, là một chất khí không màu, mùi xốc, độc và nặng hơn không khí, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm)
Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu,thường lẫn clo hòa tan nên có màu vàng nhạt, dễ bay hơi, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HCl không màu, HCl đậm đặc có nồng độ cao nhất là 40%,bốc khói trong không khí ẩm.
Các tính chất vật lý của axit clohiđric như điểm sôi và điểm nóng chảy, mật độ, và pH phụ thuộc vào nồng độ mol của HCl trong dung dịch axit.
Tính chất hóa học của HCl (axit clohiđric)
Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh
1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
2. HCl tác dụng với kim loại
HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
3. HCl tác dụng với oxit kim loại
HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước
6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4. HCl tác dụng với bazơ.
HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O
5. HCl tác dụng với muối
HCl tác dụng muối tạo thành muối và axit mới
*Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
2HCl + BaS → BaCl2 + H2S↑
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
6. HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa
Ngoài tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 , axit clohidric HCl còn đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ...
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
Điều chế HCl
1. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat)
2. Trong công nghiệp (phương pháp tổng hợp)
H2 + Cl2
Ứng dụng của axit clohiđric
Axit clohiđric được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp:
- Tẩy gỉ thép.
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ.
- Sản xuất các hợp chất vô cơ chứa clo.
- Kiểm soát và trung hòa pH (điều chỉnh pH của nước).
- Tái sinh các nhựa trao đổi ion (rửa các cation từ các loại nhựa).
- Xử lý da, vệ sinh và xây dựng nhà cửa.
- Sản xuất thực phẩm, các thành phần thực phẩm và phụ gia thực phẩm.
- Công nghiệp khoan, công nghiệp khai thác dầu.
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về Axit clohiđric (HCl) và các tính chất hóa học của HCl đặc trưng. Hy vọng với kiến thức trên, đã giúp các em hiểu hơn về HCl cũng như những ứng dụng của HCl trong sản xuất hóa chất, xử lý công nghiệp và trong y học. Tuy nhiên, vì là một axit nên HCl có thể gây nguy hiểm, khi sử dụng HCl các em nên sử dụng cẩn thận và đúng cách để tránh nguy hiểm và tác động xấu đối với sức khỏe và môi trường nhé