Table of Contents
Sự phát triển và đa dạng của sinh giới ngày nay đã trải qua quá trình kéo dài qua các đại địa chất và kỷ địa chất. Hãy cùng VOH Giáo dục khám phá lịch sử sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất quan trọng và ôn tập một số câu hỏi trắc nghiệm để tăng cường kiến thức!
1. Hóa thạch và vai trò của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển sinh giới
1.1 Hóa thạch là gì?
Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
Các dạng hóa thạch:
- Bộ xương, những dấu vết của sinh vật để lại trên đá (vết chân, hình dáng…)
- Xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong hổ phách, trong băng…
1.2 Vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Qua xác định tuổi của hóa thạch → biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
Tuổi của hóa thạch được xác định:
- Phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc đồng vị phóng xạ trong các lớp đất đá chứa hóa thạch.
- Dựa vào thời gian bán rã của 14 C là 5730 năm →có thể xác định được tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch lên tới 75000 năm.
- Dựa vào thời gian bán rã của 236 U là 4,5 tỉ năm → có thể xác định được tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch lên tới hàng trăm triệu năm, thậm chí hàng tỉ năm.
2. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
2.1 Hiện tượng trôi dạt lục địa
Hiện tượng trôi dạt lục địa là hiện tượng các phiến kiến tạo liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động
2.2 Sinh vật trong các đại địa chất
Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái Đất liên tục biến đổi → bộ mặt của sinh giới cũng liên tục biến đổi theo.
Các nhà địa chất học chia lịch sử của Trái Đất thành các giai đoạn chính được gọi là các đại địa chất, bao gồm đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Các đại địa chất lại được chia nhỏ thành các kỉ. Ranh giới giữa các đại hoặc các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật tuyệt chủng hàng loạt và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hóa mới của những sinh vật sống sót → bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
Các đại địa thường có những đặc điểm riêng về địa chất, khí hậu nên kéo theo sự phát triển của các sinh vật điển hình
3. Bài tập trắc nghiệm về sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
Câu 1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là:
- Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
- Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh.
- Đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
- Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.
ĐÁP ÁN
A
Câu 2. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại Cổ sinh là
- Cambri → Silua → Đêvôn → Pecmi → Cacbon → Ocđôvic.
- Cambri → Silua → Cacbon → Đêvôn → Pecmi → Ocđôvic.
- Cambri → Silua → Pecmi → Cacbon → Đêvôn → Ocđôvic.
- Cambri → Ocđôvic → Silua → Đêvôn → Cacbon → Pecmi.
ĐÁP ÁN
D
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
- Sâu bọ xuất hiện.
- Xuất hiện thực vật có hoa.
- Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
- Tiến hoá động vật có vú.
ĐÁP ÁN
A
Câu 4. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại
- Cổ sinh.
- Nguyên sinh.
- Trung sinh.
- Tân sinh.
ĐÁP ÁN
A
Câu 5. Loài người hình thành vào kỉ
- Đệ tam.
- Đệ tứ.
- Jura.
- Tam điệp.
ĐÁP ÁN
B
Câu 6. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại Trung sinh?
- Kỉ Phấn trắng.
- Kỉ Jura.
- Kỉ Tam Điệp.
- Kỉ Đêvôn.
ĐÁP ÁN
B
Câu 7. Ý nghĩa của hoá thạch là:
- Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
- Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
- Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của Quả Đất.
- Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
ĐÁP ÁN
A
Câu 8. Trôi dạt lục địa là hiện tượng
- Di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
- Di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
- Liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
- Tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.
ĐÁP ÁN
A
Câu 9. Sinh vật trong đại Thái cổ được biết đến là
- Hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất.
- Hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao.
- Xuất hiện tảo.
- Thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi.
ĐÁP ÁN
A
Câu 10. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử Trái Đất thành các đại, các kỉ?
- Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
- Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
- Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.
- Hóa thạch và khoáng sản.
ĐÁP ÁN
A
Câu 11. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của Bò sát?
- Đại Thái cổ.
- Đại Cổ sinh.
- Đại Trung sinh.
- Đại Tân sinh.
ĐÁP ÁN
C
Câu 12. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
- Phát sinh thực vật và các ngành động vật.
- Sự phát triển cực thịnh của Bò sát.
- Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
- Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
ĐÁP ÁN
D
Câu 13. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
- Cây Hạt kín, Chim, Thú và Côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
- Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ.
- Phân hoá các lớp Chim, Thú, Côn trùng.
- Ở kỉ Đệ tam, Bò sát và cây Hạt trần phát triển ưu thế.
ĐÁP ÁN
D
Câu 14. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
- Than đá có vết lá dương xỉ.
- Dấu chân khủng long trên than bùn.
- Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn.
- Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
ĐÁP ÁN
C
Câu 15. Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ Đệ tứ là do
- Khí hậu khô, băng tan, biển rút tạo điều kiện cho sự di cư.
- Sự phát triển ồ ạt của thực vật Hạt kín và Thú ăn thịt.
- Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.
- Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống.
ĐÁP ÁN
D
Câu 16. Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
- Hoá thạch.
- Đặc điểm khí hậu, địa chất.
- Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất.
- Đặc điểm sinh vật.
ĐÁP ÁN
C
Câu 17. Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên Trái Đất?
- 12 triệu năm.
- 20 triệu năm.
- 50 triệu năm.
- 250 triệu năm.
ĐÁP ÁN
C
Câu 18. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
- Cacbon.
- Đêvôn.
- Silua.
- Pecmi.
ĐÁP ÁN
C
Câu 19. Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
- Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí.
- Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí.
- Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí.
- Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí.
ĐÁP ÁN
A
Câu 20. Chu kì bán rã của 14C và 238U là
- 5730 năm và 4,5 tỉ năm.
- 5730 năm và 4,5 triệu năm.
- 570 năm và 4,5 triệu năm.
- 570 năm và 4,5 tỉ năm.
ĐÁP ÁN
A
Câu 21. Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?
- Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.
- Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo.
- Cách đây khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục, đại dương.
- Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa.
ĐÁP ÁN
D
Câu 22. Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây
- 670 triệu năm.
- 1,5 tỉ năm.
- 1,7 tỉ năm.
- 3,5 tỉ năm.
ĐÁP ÁN
D
Câu 23. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền?
- Nguyên sinh.
- Cổ sinh.
- Trung sinh.
- Tân sinh.
ĐÁP ÁN
B
Câu 24. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng
- Cacbon 12.
- Cacbon 14.
- Urani 238.
- Phương pháp địa tầng.
ĐÁP ÁN
B
Câu 25. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, Dương xỉ phát triển mạnh ở
- Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
- Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
- Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
- Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
ĐÁP ÁN
C
Câu 26. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy, trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
- Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
- Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
- Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
- Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
ĐÁP ÁN
C
Câu 27. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
- Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
- Kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
- Kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
- Kỉ Jura của đại Trung sinh.
ĐÁP ÁN
A
Câu 28. Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
- Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả Bò sát cổ.
- Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh Bò sát.
- Cây Hạt trần ngự trị, Bò sát ngự trị, phân hóa Chim.
- Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
ĐÁP ÁN
B
Câu 29. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là
- Cây Hạt trần ngự trị. Phân hoá Bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh Thú và Chim.
- Cây Hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá Chim.
- Phân hoá Cá xương. Phát sinh Lưỡng cư và Côn trùng.
- Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh Bò sát.
ĐÁP ÁN
A
Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất là quá trình phát triển và tiến hóa của sinh giới, quá trình này diễn ra trong khoảng thời gian dài. Đây là một phần lý thuyết rất hay và được đưa vào trong đề thi sinh học hàng năm. Vì vậy, VOH Giáo dục hy cọng rằng bài viết này sẽ cung cấp kiến thức hữu ích cho các em học sinh để ôn thi đạt kết quả như mong muốn.
Giáo viên biên soạn: Lê Thị Dung
Đơn vị: Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến