Table of Contents
Glixerol, còn được gọi là glycerin được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp, mỹ phẩm, thuốc, thực phẩm và đồ uống. Glixerol có tính chất làm ẩm và là một thành phần quan trọng trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng trong sản xuất các loại nước hoa, xà phòng và nhiều sản phẩm khác. Để hiểu hơn về Glixerol, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các tính chất vật lý, tính chất hóa học của glixerol qua bài viết sau đây nhé:
Glixerol là gì?
Glixerol (Glyxerol hay Glycerol, glycerin, glyxerin) là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm
Công thức phân tử:
Công thức cấu tạo
Glixerin là chất lỏng sánh, không màu, có vị ngọt, tan nhiều trong nước,
- Khối lượng riêng 1,261 g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy 17,8 °C
- Nhiệt độ sôi 290 °C
Tính chất hóa học của Glixerol (Glixerin)
Tác dụng với Na
Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)
Tác dụng với HNO3, HCl
Tác dụng với axit hữu cơ
Tác dụng với Cu(OH)2
Glixerin phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
* Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với
Phương pháp điều chế
Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit béo và glixerol.
Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
Ứng dụng của glixerol (glixerin)
Ứng dụng quan trọng nhất của glixerin là để điều chế thuốc nổ glixerin trinitrat.
Glixerin còn được dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da, vải.....
Cho thêm glixerin vào mực in, mực viết, kem đánh răng… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô.
Bài tập về glixerol
Bài tập 1: Etilenglicol và glixerol là:
A. Ancol bậc hai và ancol bậc ba
B. Hai ancol đa chức
C. Hai ancol đồng đẳng
D. Hai ancol tạp chức
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 2: Công thức phân tử của glixerol là công thức nào?
A. C3H8O3
B. C2H4O2
C. C3H8O
D. C2H6O
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 3: Glixerol thuộc loại chất nào?
A. Ancol đơn chức
B. Ancol đa chức
C. Este
D. Gluxit
ĐÁP ÁN
B
Bài tập 4: Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của glixerol?
A. CH2OH-CHOH-CH2OH
B. CH3-CHOH-CHOH-CH2OH
C. CH2OH-CH2OH
D. CH2OH-CH2OH-CH3
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 5: Trong công nghiệp, flixerin được sản xuất theo sơ đồ?
A. propan → propanol → glixerol
B. propen → anlyl clorua → 1,3-điclopropanol-2 → glixerol
C. butan → axit butylic → glixerol
D. metan → etan → propan → glixerol
ĐÁP ÁN
B
Bài tập 6. Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch glixerol, quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. Xanh
B. Tím
C. Đỏ
D. Không màu
ĐÁP ÁN
B
Bài tập 7. Tính chất đặc trưng của glixerol là:
(1) Chất lỏng, (2) màu xanh lam, (3) có vị ngọt. (4) tan nhiều trong nước.
Tác dụng được với:
(5) Kim loại kiềm, (6) trùng hợp, (7) phản ứng với axit,
(8) Phản ứng với đồng (II) hiđroxit, (9) phản ứng với NaOH
Những tính chất nào đúng?
A. 2, 6, 9
B. 1, 2, 3, 4, 6, 8
C. 9, 7, 5, 4, 1
D. 1, 3, 4, 5, 7, 8
ĐÁP ÁN
D
Bài tập 8.Trong công nghiệp, glixerol điều chế bằng cách nào?
A. Đun nóng dẫn xuất halogen (ClCH2-CHCl-CH2Cl) với dung dịch kiềm
B. Cộng nước vào anken tương ứng với xúc tác axit
C. Đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
D. Hiđro hóa anđehit tương ứng với xúc tác Ni
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 9. Đun 9,2 gam glixerol và 9 gam CH3COOH có xúc tác được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa 1 loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng = 60%. M có giá trị là bao nhiêu?
A. 8,76
B. 9,64
C. 7,54
D. 6,54
ĐÁP ÁN
nglixerol = 0,1
nCH3COOH = 0,15
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O
0,1 0,15
⇒ Hiệu suất tính theo axit
⇒ nX = 0,15 : 3 .60% = 0,03
⇒ m = 6,54g
D
Bài tập 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no chưa biết cần 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol no đó là công thức nào?
A. C2H4(OH)2
B. C2H5OH
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
ĐÁP ÁN
CnH2n+2 Ox + (3n+1-x)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1 2,5
=> 3n-x =4
n=2 => x=2 C2H4(OH)2
n=3 => x=5 loại
Đáp án A
Bài tập 11. Ứng dụng quan trọng nhất của glixerol là gì?
A. Điều chế thuốc nổ glixerol tristearat
B. Làm mềm vải, da trong công nghiệp dệt
C. Dung môi cho mực in, mực viết, kem đánh răng
D. Dung môi sản xuất kem chống nẻ
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 12. Một ancol no (đơn hoặc đa chức) có phân tử khối = 92 đvC. Khi cho 4,6 gam ancol trên phản ứng với Na cho ra 1,68 lít H2 (ở đktc). Vậy số nhóm -OH trong phân tử ancol trên là
bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ĐÁP ÁN
C
Bài tập 13. Để phân biệt glixerol và ancol etylic đựng trong hai lọ không có nhãn, ta dùng thuốc thử nào?
A. Dung dịch NaOH
B. Na
C. Cu(OH)2
D. Nước brom
ĐÁP ÁN
D
Bài tập 14. Glixerol được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 2,3 gam glixerol. Hãy cho biết khối lượng NaOH cần dùng khi hiệu suất phản ứng là 50%:
A. 3 gam
B. 6 gam
C. 12 gam
D. 4,6 gam
ĐÁP ÁN
D
Bài tập 15.Cho các chất sau: HOCH2-CH2OH (1); HOCH2-CH2-CH2OH (2); HOCH2-CHOH-CH2OH (3); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (4) và CH3-CHOH-CH2OH (5)
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là chất nào?
A. (1), (2), (3), (5)
B. (2), (4), (5), (1)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (3), (5)
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 16. 4,6 gam ancol no, đa chức (A) tác dụng với Na (dư) sinh ra 1,12 lít H2 (ở đktc). Biết ancol (A) có phân tử khối ≤ 92 đvC. Công thức phân tử của (A) là ở đáp án nào sau đây?
A. C2H6OH
B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)2
D. C4H8(OH)2
ĐÁP ÁN
A
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
Bài tập 17. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một ancol no, đơn chức phản ứng với Na (dư) thoát ra 8,96 lít khí (ở đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên chỉ hòa tan được 9,8 gam Cu(OH)2.
Công thức phân tử của ancol chưa biết là công thức nào?
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
ĐÁP ÁN
C
Gọi x, y lần lượt là số mol của glixerol và ancol đơn chức, no. Từ phản ứng giữa hỗn hợp ancol với Na, ta có
3x/2 + 1y/2 = 8.96/22.4 = 0.4 (1)Glixerol phản ứng với Cu(OH)22C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O0.2--------------0.1 mol=> thay vào pt (1) => số mol ancol no, đơn chức = 0.2 mol=> m (glixerol) = 18.4 gam
=> m (ancol đơn chức, no) = 30.4 - 18.4 = 12 gam
=> M (ancol) = 12/0.2 = 60 gam/mol=> ancol là C3H7OH
Bài tập 18. Để hòa tan Cu(OH)2 người ta dùng glixerol. Vậy để hòa tan 9,8 gam Cu(OH)2 cần bao nhiêu gam glixerol?
A. 4,6 gam
B. 18,4 gam
C. 46 gam
D. 23 gam
ĐÁP ÁN
B
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 --> (C3H7O3)2Cu + 2H2O
0,2<----------------0,1
mC3H5(OH)3 = 0,2* 92 = 18,4
Bài tập 19. Cho các hợp chất sau: HOCH2-CH2OH; HOCH2-CH2-CH2OH; CH3-CHOH-CH2OH; HOCH2-CHOH-CH2OH
Có bao nhiêu chất là đồng phân của nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ĐÁP ÁN
C
Bài tập 20. Cho các chất:
(a) HOCH2-CH2OH.
(b) HOCH2-CH2-CH2OH.
(c) CH3-CHOH-CH2OH.
(d) HOCH2-CHOH-CH2OH.
Những chất thuộc cùng dãy đồng đẳng là những chất nào?
A. (a) với (c).
B. (a) với (b).
C. (a) với (d).
D. (a) với (b), (c).
ĐÁP ÁN
B
Bài tập 21. Cho các chất sau:
(1) HOCH2-CH2OH.
(2) HOCH2-CH2-CH2OH.
(3) HOCH2-CHOH-CH2OH.
(4) CH3-CH2-O-CH2-CH3.
(5) CH3-CHOH-CH2OH.
Những chất tác dụng được với Na là những chất nào?
A. 1, 2, 3
B. 2, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 4, 5
ĐÁP ÁN
C
Bài tập 22.Glixerol trinitrat có tính chất như thế nào?
A. Dễ cháy.
B. Dễ bị phân hủy.
C. Dễ nổ khi đun nóng nhẹ.
D. Dễ tan trong nước.
ĐÁP ÁN
Text ẩn
Bài tập 23. Glixerol khác với ancol etylic ở phản ứng nào?
A. Phản ứng với Na
B. Phản ứng este hóa
C. Phản ứng với Cu(OH)2
D. Phản ứng với HBr (H2SO4 đặc, nóng)
ĐÁP ÁN
C
Bài tập 24. Để phân biệt ancol etylic và glixerol, có thể dùng phản ứng nào?
A. Tráng gương tạo kết tủa bạc
B. Khử CuO khi đun nóng tạo đồng kim loại màu đỏ
C. Este hóa bằng axit axetic tạo este
D. Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 25: Trong các chất sau đây, có mấy chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Glixerin, Axit Axetic, rượu Propađiol – 1,3, Anđehít axetic, etilenglicol, Rượu n-Propilic.
A. 3
B.4
C. 5
D. 2
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 26: Có bao nhiêu trieste của Glixerin chứa đồng thời 3 gốc axit của axit C27H25COOH?
A. 1
B.2
C.3
D. 5
ĐÁP ÁN
A
Bài tập 27: Có bao nhiêu este thuần chức được tạo ra khi cho Glixerin tác dụng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH và C2H5COOH?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
ĐÁP ÁN
D
Bài tập 28: Cho các chất: Rượu etilic, Axit Axetic, Glixerin. Để phân biệt các chất trên mà chỉ dùng một hóa chất là thì hóa chất đó là:
A. Quì tím B. dung dịch NaOH C. Cu(OH)2 D. kim loại Na
ĐÁP ÁN
C
Bài tập 29: Hỗn hợp A gồm 2 rượu X, Y. Cho 0,4 mol A tác dụng với Na dư thu được 0,25 mol H2 ở đktc. Hỏi trong hỗn hợp A có thể gồm các rượu nào trong các trường hợp sau?
A. 2 rượu đơn chức
B. 2 rượu đa chức
C. 1 rượu đơn chức, 1 rượu hai chức
D. 1 rượu hai chức, 1 rượu ba chức
ĐÁP ÁN
C
Bài tập 30: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 85 gam
B. 89 gam
C. 93 gam
D. 101 gam
ĐÁP ÁN
B
=
→ nNaOH = 3. = 3.0,1 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng:
m chất béo + mNaOH = m muối +
→ m chất béo + 0,3.40 = 91,8 + 9,2
→ m chất béo = 89 gam
Trên đây là toàn bộ kiến thức về Glixerol và tính chất hóa học của glixerol (glixerin) VOH Giáo dục đã tổng hợp và chia sẻ đến các em học sinh. Hy vọng bài viết này đã giúp các em có thêm nguồn tài liệu hỗ trợ trong quá trình ôn tập. Chúc các em học tập tốt,