Table of Contents
I. Kiến thức cần nhớ
| Metan (CH4) | Etilen (C2H4) | Axetilen (C2H2) |
Công thức cấu tạo | Viết gọn: CH4 |
Viết gọn: CH2 = CH2 | H – C ≡ C – H
Viết gọn: CH ≡ CH |
Đặc điểm cấu tạo phân tử | Chứa 4 liên kết đơn C – H | Chứa 4 liên kết đơn C – H và 1 liên kết đôi C = C, trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. | Chứa 2 liên kết đơn C – H và 1 liên kết ba C ≡ H, trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. |
Phản ứng đặc trưng | Phản ứng thế (với Cl2) | Phản ứng cộng (với Br2, ..) | Phản ứng cộng (với Br2, ..) |
Ứng dụng chính | Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. | Là nguyên liệu điều chế nhựa PE, PVC, axit axetic, rượu etylic,… | Là nhiêu liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. |
Các tính chất hoá học và phản ứng minh hoạ của các hiđrocacbon
| Metan (CH4) | Etilen (C2H4) | Axetilen (C2H2) |
Phản ứng cháy | CH4(k) + 2O2(k) | C2H4(k) + 3O2(k) | 2C2H2(k) + 5O2(k) |
Phản ứng thế với Cl2 | CH4(k) + Cl2(k) |
|
|
Phản ứng cộng với Br2 |
| CH2 = CH2 + Br2(dd) 🡪 Br – CH2 – CH2 – Br Hoặc: C2H4 + Br2 🡪 C2H4Br2 | CH ≡ CH + 2Br2 🡪
Hoặc: C2H2 + 2Br2 🡪 C2H2Br4
|
Phản ứng trùng hợp |
| nCH2 = CH2 t0, áp xuất, xúc tác |
|
II. Bài tập luyện tập chương 4 của trường Nguyễn Khuyến
1. Trắc nghiệm
Câu 1: Dãy gồm các hiđrocacbon là
A. C3H6, CH4, C2H6
B. C3H4, C2H2, C2H6O
C. CH4O, CH3Cl, CO2
D. NaHCO3, CO, C2H4
Câu 2: Dãy gồm chất chứa liên kết bội (liên kết đôi hoặc liên kết ba) là
A. CH4, C2H6, C3H8
B. C2H4, C2H2, C3H4
C. CH4, C2H2, C2H6
D. C2H4, C3H4, C3H8
Câu 3: Dãy gồm các chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CH4, C2H4
B. C2H4, C2H6
C. C2H2, C2H4
D. C2H2, CH4
Câu 4: Dãy chất nào sau đây khi đốt cháy tạo ra số mol nước bằng số mol khí cacbonic?
A. CH4, C2H6
B. C2H6, C3H6
C. C2H2, C3H4
D. C2H4, C3H6
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết các khí axetilen, metan và cacbon đioxit lần lượt là
A. dung dịch brom, dung dịch Ca(OH)2
B. dung dịch brom, dung dịch NaCl
C. dung dịch brom, dung dịch NaNO3
D. dung dịch brom, dung dịch Na2SO4
2. Tự luận
Câu 1: Viết phương trình hoá học xảy ra khi
a) Đốt cháy lần lượt các hiđrocacbon C2H6, C3H8, C4H10.
b) Dẫn khí etilen và axetilen lần lượt qua dung dịch brom.
c) Chiếu sáng hỗn hợp khí metan và clo.
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
CH4 (1) → C2H2 (2) → C2H4 (3) → C2H6 (4) → C2H5Cl
↑(5) ↓(6) ↓(7)
CaC2 C2H4Br2 CO2
Câu 3: Để làm sạch khí metan có lẫn một ít khí cacbonic và khí etilen, ta có thể sử dụng dung dịch nào? Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 4: Cho sơ đồ thí nghiệm sau
Hãy cho biết:
a) Khí X là khí nào?
b) Viết phương trình hoá học điều chế khí X
III. Hướng dẫn giải bài tập luyện tập chương 4 của trường Nguyễn Khuyến
1. Trắc nghiệm
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | B | C | D | A |
2. Tự luận
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) 2C2H6 + 7O2
C3H8 + 5O2
2C4H10 + 13O2
b) C2H4 + Br2 🡪 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 🡪 C2H2Br4
c) CH4(k) + Cl2(k) ánh sáng → CH3Cl(k) + HCl(k)
Câu 2:
(1) 2CH4 15000C, làm lạnh nhanh → C2H2 + 3H2
(2) C2H2 + H2 Pd, t0C→ C2H4
(3) C2H4 + H2 Ni, t0C→ C2H6
(4) C2H6 + Cl2 ánh sáng → C2H5Cl + HCl
(5) CaC2 + 2H2O 🡪 C2H2 + Ca(OH)2
(6) C2H4 + Br2 🡪 C2H4Br2
(7) 2C2H6 + 7O2
Câu 3:
♦ Dùng dung dịch brom và dung dịch Ca(OH)2 vì:
• Etilen tác dụng với dung dịch brom nên bị giữ lại trong bình chứa dung dịch brom;
• Khí cacbonic tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 nên bị giữ lại trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2;
• Metan không tác dụng với 2 dung dịch trên nên thoát ra và ta thu đươc khí metan.
♦ Phương trình hoá học minh hoạ
C2H4 + Br2 🡪 C2H4Br2
CO2 + Ca(OH)2 🡪 CaCO3 + H2O
Câu 4:
a) X là khí axetilen.
b) PTHH: CaC2 + 2H2O 🡪 Ca(OH)2 + C2H2
Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thuỵ Bảo Ngân
Đơn vị: Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến (Bình Dương).