Picture of the author
Picture of the author
SGK Hóa Học 9»Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime»Bài 50: Glucozơ

Bài 50: Glucozơ

Lý thuyết bài Glucozơ môn hóa 9 bộ sách giáo khoa. Cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu.

Xem thêm

I. Trạng thái tự nhiên của Glucozơ

bai-50-glucozo-1
Hình 1
bai-50-glucozo-2
Hình 2
  • Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất là trong quả chín (đặc biệt là quả nho chín).
  • Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.

II. Tính chất vật lí của Glucozơ

bai-50-glucozo-3
Hình 3: Glucozơ
  • Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

III. Tính chất hóa học của Glucozơ

1. Phản ứng oxi hóa Glucozơ

  • Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NH3, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch Glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.
  • Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
  • Phương trình hoá học: C6H12O6(dd) + Ag2O*(dd)   (NH3) C6H12O7(dd) + 2Ag↓

C6H12O7 : Axit gluconic

bai-50-glucozo-4
Hình 4: Phản ứng tráng gương

2. Phản ứng lên men rượu

  • Khi cho men rượu vào dung dịch Glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 350C), Glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.
  • Phương trình hoá học: C6H12O6(dd)  (lên men, 30 - 350) → 2C2H5OH(dd) + 2CO2

IV. Ứng dụng của Glucozơ

Glucozơ có một số ứng dụng chủ yếu:

  • Pha huyết thanh.
  • Tráng gương, tráng ruột phích.
  • Sản xuất vitamin C.
bai-50-glucozo-5
Hình 5: Ruột phích
bai-50-glucozo-6
Hình 6: Vitamin C

Bài tập luyện tập Glucozơ của trường Nguyễn Khuyến

Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau

bai-50-glucozo-7

ĐÁP ÁN
  1. C6H12O6(dd)  (lên men, 30 - 350) → 2C2H5OH(dd) + 2CO2
  2. C2H5OH + O2  (men giấm) CH3COOH + H2O
  3. 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2
  4. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
  5. CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O  

Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam Glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính khối lượng bạc kết tủa nếu:

a) Hiệu suất phản ứng là 100%

b) Hiệu suất phản ứng là 75%

ĐÁP ÁN

Số mol Glucozơ: 0,1 mol (dùng công thức n = m:M)

PTHH: C6H12O6(dd) + Ag2O*(dd)   (NH3) C6H12O7(dd) + 2Ag↓

Từ phương trình → số mol Ag: 0,2 mol

a) Hiệu suất 100%

Khối lượng bạc: 21,6 gam (dùng công thức m = n.M)

b) Hiệu suất 75%

Số mol Ag thực tế thu được: (0,2.75) : 100 = 0,15 mol

Khối lượng Ag: 16,2 gam

  

Câu 3: Lên men 500 gam dung dịch Glucozơ 18% , lương khí sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

ĐÁP ÁN

Khối lượng Glucozơ: (500.18) : 100 = 90 gam (dùng công thức tính C%)

Số mol Glucozơ: 0,5 mol (dùng công thức n = m:M)

PTHH 1: C6H12O6(dd)  (lên men, 30 - 350) → 2C2H5OH(dd) + 2CO2

PTHH 2: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O

Từ phương trình (1 và 2) → số mol CaCO3: 1 mol

Khối lượng CaCO3: 100 gam (dùng công thức m = n.M)  


Giáo viên soạn: Nguyễn Thuỵ Bảo Ngân

Đơn vị: Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Hóa

Bài 48: Luyện Tập Rượu Etylic, Axit Axetic Và Chất Béo
Bài 51: Saccarozơ