Table of Contents
I. Trạng thái tự nhiên của Glucozơ
![bai-50-glucozo-1](https://cdn.voh.com.vn/naviedu/articles/sgk-hoa-hoc-9/chuong-5-dan-xuat-cua-hidrocacbon-polime/bai-50-glucozo-1.jpg)
![bai-50-glucozo-2](https://cdn.voh.com.vn/naviedu/articles/sgk-hoa-hoc-9/chuong-5-dan-xuat-cua-hidrocacbon-polime/bai-50-glucozo-2.jpg)
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất là trong quả chín (đặc biệt là quả nho chín).
- Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
II. Tính chất vật lí của Glucozơ
![bai-50-glucozo-3](https://cdn.voh.com.vn/naviedu/articles/sgk-hoa-hoc-9/chuong-5-dan-xuat-cua-hidrocacbon-polime/bai-50-glucozo-3.jpg)
- Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
III. Tính chất hóa học của Glucozơ
1. Phản ứng oxi hóa Glucozơ
- Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NH3, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch Glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.
- Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
- Phương trình hoá học: C6H12O6(dd) + Ag2O*(dd) (NH3) → C6H12O7(dd) + 2Ag↓
C6H12O7 : Axit gluconic
![bai-50-glucozo-4](https://cdn.voh.com.vn/naviedu/articles/sgk-hoa-hoc-9/chuong-5-dan-xuat-cua-hidrocacbon-polime/bai-50-glucozo-4.jpg)
2. Phản ứng lên men rượu
- Khi cho men rượu vào dung dịch Glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 350C), Glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.
- Phương trình hoá học: C6H12O6(dd) (lên men, 30 - 350) → 2C2H5OH(dd) + 2CO2↑
IV. Ứng dụng của Glucozơ
Glucozơ có một số ứng dụng chủ yếu:
- Pha huyết thanh.
- Tráng gương, tráng ruột phích.
- Sản xuất vitamin C.
![bai-50-glucozo-5](https://cdn.voh.com.vn/naviedu/articles/sgk-hoa-hoc-9/chuong-5-dan-xuat-cua-hidrocacbon-polime/bai-50-glucozo-5.jpg)
![bai-50-glucozo-6](https://cdn.voh.com.vn/naviedu/articles/sgk-hoa-hoc-9/chuong-5-dan-xuat-cua-hidrocacbon-polime/bai-50-glucozo-6.jpg)
Bài tập luyện tập Glucozơ của trường Nguyễn Khuyến
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau
ĐÁP ÁN
- C6H12O6(dd) (lên men, 30 - 350) → 2C2H5OH(dd) + 2CO2↑
- C2H5OH + O2 (men giấm) → CH3COOH + H2O
- 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2
- 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
- CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam Glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính khối lượng bạc kết tủa nếu:
a) Hiệu suất phản ứng là 100%
b) Hiệu suất phản ứng là 75%
ĐÁP ÁN
Số mol Glucozơ: 0,1 mol (dùng công thức n = m:M)
PTHH: C6H12O6(dd) + Ag2O*(dd) (NH3) → C6H12O7(dd) + 2Ag↓
Từ phương trình → số mol Ag: 0,2 mol
a) Hiệu suất 100%
Khối lượng bạc: 21,6 gam (dùng công thức m = n.M)
b) Hiệu suất 75%
Số mol Ag thực tế thu được: (0,2.75) : 100 = 0,15 mol
Khối lượng Ag: 16,2 gam
Câu 3: Lên men 500 gam dung dịch Glucozơ 18% , lương khí sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
ĐÁP ÁN
Khối lượng Glucozơ: (500.18) : 100 = 90 gam (dùng công thức tính C%)
Số mol Glucozơ: 0,5 mol (dùng công thức n = m:M)
PTHH 1: C6H12O6(dd) (lên men, 30 - 350) → 2C2H5OH(dd) + 2CO2↑
PTHH 2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Từ phương trình (1 và 2) → số mol CaCO3: 1 mol
Khối lượng CaCO3: 100 gam (dùng công thức m = n.M)
Giáo viên soạn: Nguyễn Thuỵ Bảo Ngân
Đơn vị: Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương