Picture of the author
Picture of the author
SGK Sinh Học 7»Ngành Động Vật Có Xương Sống»Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớ...

Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát

Lý thuyết Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát Sinh học 7 bộ sách giáo khoa. Nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu.

Xem thêm

Lớp Bò sát trên thế giới có khoảng 6500 loài. Trong đó, có nhiều loài quý hiếm, cần bảo tồn.

A. Lý thuyết

Nội dung 1. Đa dạng của bò sát

 

                 Tên bộ

Đặc điểm

Bộ Có vảy

(Thằn lằn bóng, rắn ráo, tắc kè…)

Bộ Cá sấu

(Cá sấu xiêm, cá sấu hoa cà…)

Bộ Rùa

(Rùa núi vàng, ba ba, vích…)

Mai và yếm

Không có

Không có

Hàm và răng

Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm

Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng

Hàm không có răng

Vỏ trứng

Có màng dai

Có vỏ đá vôi

Có vỏ đá vôi

bai-40-da-dang-va-dac-diem-chung-cua-lop-bo-sat-1


da-dang-va-dac-diem-cua-lop-bo-sat-sinh-7-1

da-dang-va-dac-diem-cua-lop-bo-sat-sinh-7-2
Cá sấu xiêm

Nội dung 2. Các loài khủng long

Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long      

Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long

Nguyên nhân diệt vong của khủng long

  • Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù nên các loài khủng long rất đa dạng.
  • Do cạnh tranh với chim và thú.
  • Bị các loài thú ăn thịt tấn công.
  • Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.

Đặc điểm một số loài khủng long điển hình

Đặc điểm

Khủng long bạo chúa

Khủng long cánh

Khủng long cá

Môi trường sống

Cạn

Trên không

Biển

Cổ

Ngắn

Ngắn

Rất ngắn

Chi

Hai chi trước ngắn, có vuốt sắc nhọn. Hai chi sau to, khỏe.

Hai chi trước biến thành cánh, hai chi sau nhỏ, yếu.

Biến thành vây bơi.

Đuôi

Dài, to.

Dài, mảnh.

Khúc đuôi có vây đuôi to.

Dinh dưỡng

Ăn thịt. Mõm ngắn.

Ăn cá. Mõm dài.

Ăn cá, mực, bạch tuộc. Mõm dài.

da-dang-va-dac-diem-cua-lop-bo-sat-sinh-7-3
Khủng long bạo chúa
bai-40-da-dang-va-dac-diem-chung-cua-lop-bo-sat-5
Khủng long cá

 

da-dang-va-dac-diem-cua-lop-bo-sat-sinh-7-5
Khủng long cánh

Nội dung 3. Đặc điểm chung

Đặc điểm chung của loài bò sát

Môi trường sống

Ở cạn.

Cổ

Dài

Vảy

Vảy sừng khô.

Vị trí màng nhĩ

Màng nhĩ nằm trong hốc tai.

Cơ quan di chuyển

Chi yếu có vuốt sắc.

Trứng

Có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.

Sự thụ tinh

Thụ tinh trong.

Nhiệt độ cơ thể

Động vật biến nhiệt.

Nội dung 4. Vai trò

Lợi ích

Tác hại

- Có ích cho nông nghiệp: diệt chuột, diệt sâu bọ có hại…

- Có giá trị thực phẩm: ba ba, rắn nước…

- Làm dược phẩm: nọc rắn, mật trăn,…

- Sản phẩm mĩ nghệ: da cá sấu...

- Gây độc cho người: rắn…

B. Bài tập luyện tập Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát của trường NK - LTT

Phần I: Câu hỏi tự luận

Câu 1: Nêu vai trò của lớp Bò sát.

Hướng dẫn trả lời:

Lợi ích

Tác hại

  • Có ích cho nông nghiệp: diệt chuột, diệt sâu bọ có hại…
  • Có giá trị thực phẩm: ba ba, rắn nước…
  • Làm dược phẩm: nọc rắn, mật trăn,…
  • Sản phẩm mĩ nghệ: da cá sấu...
  • Gây độc cho người: rắn…

 Câu 2: Nêu cách sơ cứu khi bị rắn độc cắn.

Hướng dẫn trả lời:

Người sơ cứu cần phân biệt được vết cắn của rắn độc và rắn không độc.

 

da-dang-va-dac-diem-cua-lop-bo-sat-sinh-7-6
Phía trên là vết cắn của rắn độc với hai dấu răng độc lớn, phía dưới là rắn lành với vết cắn hình vòng cung


Sau khi đã xác định là vết cắn của rắn độc cần sơ cứu theo các bước sau:

  • Buộc chặt trên vết thương chừng 5 – 10 cm (theo chiều máu chảy về tim), cứ 10 phút nới lỏng trong 90 giây và nhích về phía vết cắn.
  • Dùng dao đã khử trùng rạch vết thương tới độ sâu của răng độc cắm vào chỗ cắn.
  • Dùng giác hút hoặc ống áp lên chỗ rạch, rồi hút (không nặn).
  • Rửa vết thương bằng thuốc tím 5% hoặc cồn iốt 2 %.
  • Đưa ngay đến bệnh viện gần nhất.

Câu 3: Kể tên một số loài động vật quý hiếm thuộc lớp Bò sát và nêu 3 biện pháp bảo tồn chúng ngoài thiên nhiên.

Hướng dẫn trả lời:

Các loài động vật quý hiếm thuộc lớp Bò sát là: rùa núi vàng, vích, đồi mồi, rắn hổ mang…

Biện pháp bảo tồn: xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã. Nghiêm cấm việc săn bắt trái phép động vật hoang dã quý hiếm, nguy cấp. Gọi điện thông báo tới các đơn vị chức năng nếu phát hiện các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về bảo tồn động vật hoang dã.

Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Nhóm gồm toàn các loài động vật thuộc bộ Rùa là

  1. ba ba, vích.
  2. rùa núi vàng, rắn ráo.         
  3. cá sấu xiêm, cá sấu hoa cà.
  4. tắc kè hoa, nhông xanh.

Câu 2. Nhóm gồm toàn các đại diện thuộc bộ Có vảy là

  1. vích, đồi mồi.
  2. rắn lục, rắn nước.
  3. tắc kè, nhông Tân Tây Lan.
  4. cá sấu, rùa hộp.

Câu 3. Số lượng các loài bò sát ở Việt Nam là khoảng          

  1. 271 loài.
  2. 291 loài.
  3. 281 loài.
  4. 300 loài.

Câu 4. Tổ tiên của bò sát đã được hình thành các đây khoảng

  1. 150 -100 triệu năm.
  2. 250 - 200 triệu năm.
  3. 280 - 230 triệu năm.
  4. 350 - 300 triệu năm.

Câu 5. Đâu là đặc điểm chung của bò sát?              

  1. Bò sát thuộc nhóm động vật hằng nhiệt.
  2. Thụ tinh trong, trứng giàu noãn hoàng.
  3. Da trần, ẩm ướt.
  4. Mình có lông vũ bao phủ.
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án - A                       

Hướng dẫn trả lời:

 Ba ba, vích là các đại diện của bộ Rùa.

  • Đáp án B sai do có rắn ráo thuộc bộ Có vảy.
  • Đáp án C sai do cả 2 loài ở đây đều thuộc bộ Cá sấu.
  • Đáp án D sai do cả 2 loài ở đây đều thuộc bộ Có vảy.

Câu 2:

Đáp án - B

Hướng dẫn trả lời:

Rắn lục, rắn nước là các đại diện thuộc bộ Có vảy.

  • Đáp án A sai do cả 2 loài ở đây đều thuộc bộ Rùa.
  • Đáp án C sai do nhông Tân Tây Lan thuộc bộ Đầu mỏ.
  • Đáp án D sai do cá sấu thuộc bộ Cá sấu, rùa hộp thuộc bộ Rùa.

Câu 3:

Đáp án - A

Hướng dẫn trả lời:

Số lượng bò sát ở Việt Nam đã phát hiện khoảng 271 loài.

Đáp án B, C, D sai vì số lượng chưa chính xác.

Câu 4:

Đáp án - C

Hướng dẫn trả lời:

Tổ tiên của bò sát đã được hình thành các đây khoảng 280 - 230 triệu năm.

Đáp án A, B, D sai vì mốc thời gian chưa chính xác.

Câu 5:

Đáp án - B

Hướng dẫn trả lời:

Bò sát thụ tinh trong, trứng giàu noãn hoàng.

  • Đáp án A sai vì bò sát thuộc nhóm động vật biến nhiệt.
  • Đáp án C sai vì bò sát có da khô, vảy sừng khô bao bọc.
  • Đáp án D sai vì đây là đặc điểm của lớp Chim.

Giáo viên biên soạn: Đỗ Thu Hiền

Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Sinh

Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
Bài 41: Chim bồ câu